Giá sắt thép xây dựng hôm nay 12/10: Tiếp đà giảm gần 100 nhân dân tệ
Giá sắt thép xây dựng hôm nay trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Xem thêm: Giá sắt thép xây dựng hôm nay 13/10
Giá thép hôm nay giao tháng 1/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 94 nhân dân tệ xuống mức 3.725 nhân dân tệ/tấn tại thời điểm khảo sát vào lúc 10h30 (giờ Việt Nam).
Tên loại |
Kỳ hạn |
Ngày 12/10 |
Mức chênh lệch được ghi nhận so với trước đó |
Giá thép |
Giao tháng 1/2023 |
3.725 |
-94 |
Giá đồng |
Giao tháng 11/2022 |
62.230 |
-70 |
Giá kẽm |
Giao tháng 11/2022 |
24.455 |
-65 |
Giá niken |
Giao tháng 11/2022 |
177.130 |
-6.690 |
Bảng giá giao dịch tương lai của một số kim loại trên Sàn Thượng Hải (Đơn vị: nhân dân tệ/tấn). Tổng hợp: Thảo Vy
Vào hôm thứ Ba (11/10), giá quặng sắt trên Sàn giao dịch Đại Liên (DCE) giảm từ mức cao nhất trong hai tháng được ghi nhận trước đó, Reuters đưa tin.
Nguyên nhân là do nhà sản xuất thép hàng đầu Trung Quốc tăng cường các nỗ lực hạn chế COVID-19 để ngăn chặn làn sóng bùng phát mới trước thềm Đại hội Đảng Cộng sản quan trọng.
Theo đó, giá quặng sắt giao tháng 1/2023 trên Sàn DCE đã chốt phiên thấp hơn 2,5% ở mức 721 nhân dân tệ/tấn (tương đương 100,29 USD/tấn), sau 5 phiên tăng liên tiếp.
Tương tự, giá quặng sắt giao tháng 11/2022 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) giảm 2,6% xuống mức 94,45 USD/tấn trong cùng ngày.
Dữ liệu tư vấn của SteelHome cho thấy, trên thị trường giao ngay, giá quặng sắt loại 62% Fe tiêu chuẩn giao cho Trung Quốc phần lớn vẫn ổn định dưới mức 100 USD/tấn trong tháng này, sau khi giảm 21% trong quý III.
Các nhà giao dịch dự kiến sẽ ở trong chế độ chờ và xem, trong khi theo dõi những thay đổi chính sách liên quan đến các quy định nghiêm ngặt về COVID-19 của Trung Quốc từ cuộc đại hội bắt đầu vào ngày 16/10.
Nhà kinh tế trưởng Iris Pang của ING Greater China cho biết: “Nếu cuộc khủng hoảng bất động sản và các quyết định về các biện pháp COVID không thể được giải quyết - ít nhất một phần, Trung Quốc có thể đối mặt với một năm khó khăn phía trước, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất”.
Giá thép xây dựng hôm nay tại thị trường trong nước
Theo SteelOnline.vn, giá thép xây dựng trong nước được nhiều thương hiệu điều chỉnh trong ngày 11/10.
Cụ thể, giá thép cuộn CB240 tại miền Bắc giảm 250 - 560 đồng/kg, với mức tăng cao nhất được ghi nhận ở thương hiệu Việt Đức. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của các thương hiệu cũng giảm 20 - 670 đồng/kg, ngoại trừ giá của Việt Ý được giữ nguyên.
Khu vực miền Trung ghi nhận giá thép cuộn CB240 giảm lần lượt 300 đồng/kg và 510 đồng/kg đối với thương hiệu Việt Đức và Hòa Phát, trong khi Pomina tăng 200 đồng/kg. Đối với thép thanh vằn D10 CB300, ba thương hiệu điều chỉnh giảm 100 - 400 đồng/kg trong cùng đợt điều chỉnh.
Tại miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát và Pomina biến động trái chiều, lần lượt giảm 450 đồng/kg và tăng 150 đồng/kg. Trong khi đó, hai thương hiệu cùng hạ giá thép thanh vằn D10 CB300 với mức giảm tương ứng là 250 đồng/kg và 260 đồng/kg. Riêng giá hai mặt hàng thép của thương hiệu Thép miền Nam không đổi.
Sau đợt cập nhật ngày 11/10, giá thép được ghi nhận vào sáng ngày 12/10 đi ngang, cụ thể như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Hòa Phát tiếp tục được bán với mức giá 14.710 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 với mức 15.100 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 và giá thép thanh vằn D10 CB300 của thương hiệu thép Việt Ý lần lượt ở mức ổn định là 14.720 đồng/kg và 15.020 đồng/kg.
Đối với thép Việt Đức, giá bán thép cuộn CB240 hiện ở mức 14.560 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.960 đồng/kg.
Giá thép của thương hiệu Việt Sing cũng được giữ nguyên trong hôm nay: thép cuộn CB240 ở mức 14.510 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.820 đồng/kg.
Tương tự, giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Nhật cũng ổn định ở mức 14.510 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.820 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Tại miền Trung, Hòa Phát đang đưa ra mức giá thép cuộn CB240 là 14.510 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.120 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức cũng giữ giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 14.820 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.330 đồng/kg.
Giá thép cuộn CB240 của Pomina tiếp tục ở mức 15.830 đồng/kg. Tương tự, giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu ở mức không đổi là 15.940 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Ở khu vực miền Nam, giá thép cuộn CB240 của Hòa Phát đang ở mức 14.570 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.870 đồng/kg.
Thương hiệu Pomina cũng có giá thép cuộn CB240 ổn định ở mức 15.780 đồng/kg và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.880 đồng/kg.
Giá của thương hiệu Thép Miền Nam cũng ổn định, với giá thép cuộn CB240 và giá thép thanh vằn D10 CB300 lần lượt ở mức 15.430 đồng/kg và 15.830 đồng/kg.
>>> Xem thêm: Giá sắt thép