Thông tin bảng giá đất Hải Phòng mới nhất
Để biết chính xác giá các loại đất trên địa TP Hải Phòng được quy định như thế nào và áp dụng cho những trường hợp nào? Hãy tham khảo ngay nội dung dưới đây.
Giá đất đối với từng loại đất trên địa bàn TP Hải Phòng được quy định ra sao?
Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng áp dụng trong 5 năm (2020-2024) được ban hành theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND và đã được điều chỉnh tại Quyết định 22/2022/QĐ-UBND.
1. Giá đất nông nghiệp
Cách xác định vị trí đất nông nghiệp để tham khảo giá đất cụ thể như sau:
Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn quận;
Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất nông nghiệp địa bàn huyện.
Trên cơ sở xác định vị trí đất nông nghiệp tại khoản 1 Điều 3 để xác định giá đất lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.
2. Giá đất ở tại nông thôn
Các khu vực, vị trí đất ở tại nông thôn được phân loại để xác định giá như sau:
Khu vực 1: áp dụng cho các thửa đất ở nằm ven các đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã và được phân thành 3 vị trí để định giá, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
- Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
- Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã;
Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường giao thông: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã.
Ví dụ: Giá đất ở tại nông thôn của khu vực Quốc lộ 17B (xã An Hòa, huyện An Dương) từ tiếp giáp Hải Dương đến giáp địa phận xã Hồng Phong tại vị trí 1 là 9,8 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 5,88 triệu đồng/m2 và vị trí 3 là 4,41 triệu đồng/m2.
Khu vực 2: là khu vực đất ở nằm ven các đường trục xã, đường trục liên thôn và được phân thành 3 vị trí để xác định giá, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: áp dụng với các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục xã, đường trục liên thôn.
- Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách đến hết 200m đi ra đường trục xã, đường liên thôn.
- Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng từ 3m trở lên có khoảng cách trên 200m đi ra đường trục xã và đường liên thôn;
Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với mép hiện trạng đường, ngõ có chiều rộng dưới 3m đi ra đường trục xã và đường liên thôn.
Khu vực 3: là khu vực đất ở còn lại trên địa bàn xã được quy định thành 01 vị trí, không chia tuyến để xác định giá.
3. Giá đất ở tại đô thị
Giá đất ở tại đô thị được xác định theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố và vị trí đất để xác định giá.
Đất ở tại đô thị theo từng đường phố hoặc đoạn đường phố được phân thành 4 vị trí để định giá, cụ thể như sau:
Vị trí 1: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với vỉa hè đường phố, đoạn đường phố về phía thửa đất;
Vị trí 2: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có những điều kiện sau:
Ngõ, ngách, hẻm đoạn nhỏ nhất có chiều rộng hiện trạng từ 3m trở lên; cách vỉa hè về phía thửa đất hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m.
Vị trí 3: áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với ngõ, ngách, hẻm của đường phố, đoạn đường phố và có một trong những điều kiện sau:
- Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất nhỏ hơn 3m, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông đến hết 50m;
- Ngõ, ngách, hẻm có chiều rộng hiện trạng đoạn nhỏ nhất từ 3m trở lên, cách vỉa hè hoặc mép hiện trạng đường giao thông từ trên 50m đến hết 200m.
Vị trí 4: Áp dụng với các thửa đất còn lại.
Ngoài ra, nguyên tắc xác định chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được quy định như sau:
- Đối với đường, ngõ có vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính cả vỉa hè;
- Đối với đường, ngõ không vỉa hè thì chiều rộng mặt đường, ngõ, ngách được tính hết mép của đường, ngõ, ngách.
Ví dụ: Giá đất ở tại đô thị của khu vực đường Quang Trung (quận Hồng Bàng) từ đầu đường đến cuối đường tại vị trí 1 là 80 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 56 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 44 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 24 triệu đồng/m2.
Trên đây là một số thông tin chia sẻ về việc quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn TP Hải Phòng mới nhất hiện nay.