Tỷ giá ngoại tệ ngày 23/5: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (23/5) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.160 VND/USD, giữ nguyên so với phiên sáng đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước, ở cả hai chiều giao dịch cùng có 4 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá so với đầu tuần.
Sacombank có giá mua USD cao nhất ở mức 22.955 VND/USD, tăng 5 đồng so với đầu tuần. Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất ở mức là 23.130 VND/USD, không đổi so với đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen giảm 40 đồng ở chiều mua vào và giảm 50 đồng ở chiều bán ra so với ghi nhận đầu tuần.
| Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.160 | 0 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.465 | 23.855 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 22.920 | 23.150 | 0 | 0 |
VietinBank | 22.942 | 23.152 | 3 | 3 |
BIDV | 22.950 | 23.150 | 5 | 5 |
Techcombank | 22.947 | 23.147 | 5 | 5 |
Eximbank | 22.950 | 23.130 | 0 | 0 |
Sacombank | 22.955 | 23.167 | 5 | 5 |
Tỷ giá chợ đen | 23.210 | 23.250 | -40 | -50 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
So sánh tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước cuối tuần, tại cả hai chiều mua vào và bán ra cùng tăng giá mạnh so với phiên đầu tuần.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.879 VND/EUR, tăng 120 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 28.399 VND/EUR, tăng 198 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen cũng cùng tăng 50 đồng ở cả hai chiều giao dịch.
Ngân hàng | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua | Bán | Mua | Bán | |
Vietcombank | 27.325 | 28.752 | 175 | 183 |
Vietinbank | 27.634 | 28.999 | 232 | 232 |
BIDV | 27.711 | 28.843 | 219 | 221 |
Techcombank | 27.558 | 28.779 | 102 | 105 |
Eximbank | 27.841 | 28.399 | 182 | 198 |
Sacombank | 27.879 | 28.438 | 120 | 124 |
HSBC | 27.634 | 28.633 | 221 | 230 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 28.050 | 28.150 | 50 | 50 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 8 ngân hàng, ở cả hai chiều mua - bán cùng tăng giá so với thứ 2 đầu tuần.
Theo đó, ngân hàng Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 209,69 VND/JPY, tăng 1,35 đồng.Trong khi đó bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là Eximbank ở mức 213,89 VND/JPY, tăng 1,46 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 205,59 | 207,67 | 216,33 | 1,22 | 1,23 | 1,28 |
Agribank | 208,26 | 209,60 | 213,98 | 1,06 | 1,07 | 1,1 |
Techcombank | 208,16 | 208,15 | 217,17 | 0,86 | 0,88 | 0,88 |
Vietinbank | 206,16 | 206,66 | 215,16 | 1,41 | 1,41 | 1,41 |
BIDV | 205,78 | 207,02 | 215,35 | 1,23 | 1,23 | 1,37 |
NCB | 208,28 | 209,48 | 214,40 | 1,03 | 1,03 | 1,03 |
Eximbank | 209,69 | 210,32 | 213,89 | 1,35 | 1,35 | 1,46 |
Sacombank | 209,03 | 210,53 | 215,45 | 0,76 | 0,76 | 0,8 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần cùng tăng giá mạnh ở cả hai chiều mua bán so với đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 32.421 VND/GBP, tăng 150 đồng. Đồng thời ngân hàng này cũng có giá bán ra thấp nhất là 32.930 VND/GBP, tăng 147 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.865,59 | 32.187,47 | 33.196,59 | 193,22 | 195,17 | 201,29 |
Agribank | 32.210 | 32.404 | 32.976 | 208 | 209 | 210 |
Techcombank | 31.967 | 32.228 | 33.133 | 154 | 157 | 160 |
Vietinbank | 32.409 | 32.459 | 33.419 | 342 | 342 | 342 |
BIDV | 31.989 | 32.183 | 33.286 | 207 | 209 | 223 |
NCB | 32.235 | 32.355 | 33.088 | 205 | 205 | 198 |
Eximbank | 32.332 | 32.429 | 32.979 | 228 | 229 | 246 |
Sacombank | 32.421 | 32.521 | 32.930 | 150 | 150 | 147 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua tại 8 ngân hàng trong nước, tại hai chiều mua vào và bán ra cùng có 2 ngân hàng tăng giá và 6 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần.
Vietinbank có giá mua đô la Úc cao nhất là 17.672 VND/AUD, tăng 44 đồng. Trong khi đó Eximbank cũng có giá bán thấp nhất là 18.007, tương ứng giảm 27 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 17.401,04 | 17.576,81 | 18.127,87 | -67,41 | -68,09 | -70,22 |
Agribank | 17.542 | 17.613 | 18.159 | 2 | 2 | 1 |
Techcombank | 17.324 | 17.564 | 18.166 | -69 | -70 | -68 |
Vietinbank | 17.672 | 17.772 | 18.322 | 44 | 44 | 44 |
BIDV | 17.496 | 17.602 | 18.112 | -33 | -32 | -31 |
NCB | 17.580 | 17.680 | 18.191 | -10 | -10 | -1 |
Eximbank | 17.636 | 17.689 | 18.007 | -34 | -34 | -27 |
Sacombank | 17.624 | 17.724 | 18.230 | -60 | -60 | -61 |