Tỷ giá ngoại tệ ngày 10/12: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 11/12: Giảm ở phiên đầu tuần 11/12/2023 - 09:32
Cuối tuần (10/12) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.951 VND/USD, tăng 12 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, tỷ giá giảm tại nhiều ngân hàng. Trong khi đó, ngân hàng VietinBank tăng tỷ giá tại chiều bán ra so với phiên đầu tuần.
Tỷ giá mua vào được ghi nhận với mức cao nhất là tại ngân hàng BIDV, đạt 24.080 VND/USD. Ngoài ra, tỷ giá bán ra với mức thấp nhất là tại ngân hàng Sacombank, đạt 24.370 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.673 VND/USD và 24.733 VND/USD, lần lượt tăng 73 đồng và 83 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.951 |
12 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.753 |
25.149 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.020 |
24.390 |
-70 |
-70 |
VietinBank |
23.970 |
24.430 |
-10 |
30 |
BIDV |
24.080 |
24.380 |
-70 |
-70 |
Techcombank |
24.054 |
24.408 |
-20 |
-10 |
Eximbank |
24.010 |
24.400 |
20 |
10 |
Sacombank |
24.010 |
24.370 |
-10 |
-10 |
Tỷ giá chợ đen |
24.673 |
24.733 |
73 |
83 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) cuối tuần đồng loạt giảm so với phiên giao dịch đầu tuần. Trong đó, biên độ giảm khoảng 220 - 756 đồng tại hai chiều mua vào và bán ra.
Ngân hàng Sacombank có tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào với mức 25.834 VND/EUR. Bên cạnh đó, ngân hàng Eximbank có tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra với mức 26.458 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.202 VND/EUR và 26.322 VND/EUR, cùng giảm 323 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.455 |
26.853 |
-273 |
-287 |
VietinBank |
25.189 |
26.489 |
-756 |
-591 |
BIDV |
25.652 |
26.833 |
-289 |
-299 |
Techcombank |
25.495 |
26.851 |
-262 |
-253 |
Eximbank |
25.739 |
26.458 |
-281 |
-298 |
Sacombank |
25.834 |
26.504 |
-282 |
-275 |
HSBC |
25.671 |
26.666 |
-220 |
-228 |
Tỷ giá chợ đen |
26.202 |
26.322 |
-323 |
-323 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) cuối tuần so với phiên đầu tuần tiếp tục tăng trong tuần này. Theo đó, các ngân hàng đều ghi nhận tăng trên mức 2 đồng tại các chiều giao dịch.
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Agribank đạt mức cao nhất 165,69 VND/JPY. Song song đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đạt mức thấp nhất 170,09 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
163,54 |
173,11 |
2,33 |
2,46 |
Agribank |
165,69 |
170,93 |
2,85 |
3,10 |
VietinBank |
162,90 |
172,60 |
0,75 |
2,50 |
BIDV |
163,98 |
172,64 |
2,05 |
2,20 |
Techcombank |
161,23 |
173,77 |
2,57 |
2,58 |
NCB |
164,04 |
171,79 |
2,52 |
2,50 |
Eximbank |
165,46 |
170,09 |
2,20 |
2,20 |
Sacombank |
165,40 |
171,98 |
2,51 |
2,51 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá đô la Úc (AUD) giảm mạnh trong khoảng 185 - 339 đồng tại hai chiều mua vào và bán ra so với phiên đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank được ghi nhận mức tỷ giá mua vào cao nhất đạt 15.791 VND/AUD. Bên cạnh đó, ngân hàng Eximbank có mức tỷ giá bán ra thấp nhất đạt 16.222 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.589 |
16.253 |
-225 |
-234 |
Agribank |
15.699 |
16.228 |
-209 |
-213 |
VietinBank |
15.612 |
16.232 |
-339 |
-269 |
BIDV |
15.697 |
16.237 |
-217 |
-221 |
Techcombank |
15.491 |
16.389 |
-188 |
-192 |
NCB |
15.656 |
16.324 |
-185 |
-235 |
Eximbank |
15.750 |
16.222 |
-217 |
-230 |
Sacombank |
15.791 |
16.250 |
-193 |
-193 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) phiên cuối tuần đồng loạt giảm mạnh so với phiên giao dịch đầu tuần. Theo đó, 270 - 549 đồng là biên độ giảm được ghi nhận tại hai chiều mua - bán.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào hiện đang ở mức 30.203 VND/GBP và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra hiện đang ở mức 30.725 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
29.658 |
30.921 |
-372 |
-388 |
Agribank |
29.932 |
30.903 |
-270 |
-275 |
VietinBank |
29.831 |
31.011 |
-549 |
-379 |
BIDV |
29.798 |
30.925 |
-346 |
-362 |
Techcombank |
29.654 |
30.983 |
-402 |
-406 |
NCB |
30.005 |
30.882 |
-310 |
-376 |
Eximbank |
30.037 |
30.876 |
-301 |
-321 |
Sacombank |
30.203 |
30.725 |
-332 |
-328 |