Cập nhật danh sách đầu số tài khoản các ngân hàng mới nhất
Phân biệt số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM
Số tài khoản ngân hàng là một dãy gồm 9 - 14 ký tự tùy theo quy định của từng ngân hàng. Dãy số này có thể chỉ là một dãy số, hoặc có bao gồm cả số và chữ cái. Thông thường số tài khoản không được in ở trên bề mặt thẻ ngân hàng. Khi mới mở thẻ, ngân hàng sẽ cung cấp thông tin số tài khoản tới khách hàng thông qua phong bì có chứa thẻ hoặc trong email thông báo.
Ngoài ra để xem số tài khoản của mình là bao nhiêu, bạn cũng có thể xem trong nội dung SMS các tin nhắn thông báo số dư, xem trên ứng dụng mobile banking hoặc internet banking. Ngoài ra khi thực hiện sao kê hay giao dịch tài khoản tại ATM, khách hàng cũng có thể lấy được thông tin số tài khoản của mình khi in hóa đơn.
Số tài khoản ngân hàng được sử dụng nhiều trong các giao dịch tài chính như chuyển tiền, thanh toán, rút tiền…
Mặt khác, số thẻ ATM là một dãy bao gồm từ 12 đến 19 chữ số được ngân hàng in trực tiếp lên mặt trước của thẻ ATM của khách hàng. Chính vì vậy bạn có thể dễ dàng xem được số thẻ của mình khi có chiếc thẻ ở trong tay. Số thẻ ATM cũng giống như số tài khoản ngân hàng của mỗi người là riêng biệt, không của ai có thể trùng với nhau.
6 số đầu tiên trong số thẻ ATM là mã BIN (Bank Identification Numbers) được ấn định bởi Ngân hàng Nhà nước, thể hiện thông tin của ngân hàng phát hành thẻ. Ví dụ ngân hàng Vietcombank có mã BIN là 970436, Agribank có mã BIN là 970405, VietinBank có mã BIN là 970415, Techcombank có số BIN là 970407…
Danh sách các đầu số tài khoản của ngân hàng thương mại trong nước
Vì số tài khoản ngân hàng được tạo nên bởi quy tắc riêng của mỗi ngân hàng nên đầu số tài khoản của nhiều ngân hàng có thể giống nhau. Tuy nhiên mỗi số tài khoản cụ thể lại là một số duy nhất và không trùng lặp dùng để định danh khách hàng.
Số tài khoản ngân hàng Vietcombank bao gồm rất nhiều đầu số như 001, 002, 004, 049, 014, 030, 045, 082, 007, 056, 054, 085, 022, 097…
Số tài khoản Ngân hàng Agribank bao gồm các đầu số 150, 340, 130, 490, 290, 361….
Trong khi đó hầu hết số tài khoản tại ngân hàng VietinBank được bắt đầu với các số 10, 71..
Tổng hợp đầu số tài khoản ngân hàng của một số ngân hàng Việt Nam
Tên ngân hàng |
Đầu số tài khoản |
Ngân hàng Vietcombank |
001, 002, 004, 049, 014, 030, 045, 082, 007, 056, 054, 085, 022, 097 |
Ngân hàng Agribank |
150, 340, 130, 490, 290, 361 |
Ngân hàng BIDV |
581, 125, 601, 289, 217, 126, 124 |
Ngân hàng VietinBank |
10, 71 |
Ngân hàng Techcombank |
190, 102, 196, 191 |
Ngân hàng VPBank |
10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 21, 79, 82, 69, 87 |
Ngân hàng MB Bank |
068, 0801, 0050, 821, 065 |
Ngân hàng VIB Bank |
025, 601 |
Ngân hàng ACB |
20, 24, 25 |
Ngân hàng TPBank |
020, 03, 004 |
Ngân hàng Maritime Bank |
35 |
Ngân hàng DongABank |
44 |
Ngân hàng Sacombank |
020, 030, 0602 |
Ngân hàng Bản Việt |
068, 001, 030, 009, 008, 015, 801 |
Nguồn: Tổng hợp.