|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TAGS

bảng giá đất Yên Bái

Bảng giá đất tại Yên Bái giai đoạn 2020-2024

Bảng giá đất tại Yên Bái giai đoạn 2020-2024

Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất trồng lúa cao nhất là 38.000 đồng/m2 thuộc vị trí 1.
Nhà đất -16:49 | 22/03/2023
Bảng giá đất Yên Bái giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất Yên Bái giai đoạn 2020 - 2024

Tham khảo thêm những thông tin về cách xác định giá đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái được quy định trong bảng giá đất hiện nay ngay nội dung sau đây.

Xác định giá đất nông nghiệp trong bảng giá đất tỉnh Yên Bái?

Theo Điều 9 Quy định bàn hành kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định giá đất nông nghiệp tỉnh Yên Bái như sau:

(1) Giá các loại đất nông nghiệp được quy định tại Bảng 1 ban hành kèm theo Quy định này.

(2) Đối với đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, thị trấn:

- Giá đất rừng sản xuất trong địa giới hành chính phường là 21.000 đồng/m2.

- Giá đất nông nghiệp (trừ đất rừng sản xuất) trong địa giới hành chính phường cao hơn mức giá đất nông nghiệp cùng vị trí quy định trong Bảng giá đất 5.000 đồng/m2.

- Giá đất nông nghiệp (trừ đất rừng sản xuất) trong địa giới hành chính thị trấn cao hơn mức giá đất nông nghiệp cùng vị trí quy định trong Bảng giá đất 4.000 đồng/m2.

(3) Giá đất nông nghiệp (trừ đất rừng sản xuất) trong khu dân cư thuộc địa giới hành chính xã cao hơn mức giá đất nông nghiệp cùng vị trí quy định trong Bảng giá đất 2.000 đồng/m2.

(4) Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng bằng 0,8 lần giá đất rừng sản xuất có cùng vị trí.

(5) Giá đất nông nghiệp khác tính bằng 1,5 lần giá đất trồng cây lâu năm có cùng vị trí.

Xác định giá đất ở trong bảng giá đất tỉnh Yên Bái?

Theo Điều 10 Quy định bàn hành kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định giá đất ở tỉnh Yên Bái như sau:

- Giá đất ở vị trí 1 tại thành phố Yên Bái quy định tại Bảng 2 ban hành kèm theo Quy định này.

- Giá đất ở vị trí 1 tại thị xã Nghĩa Lộ quy định tại Bảng 3 ban hành kèm theo Quy định này.

- Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Mù Cang Chải quy định tại Bảng 4 ban hành kèm theo Quy định này.

- Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Trạm Tấu quy định tại Bảng 5 ban hành kèm theo Quy định này.

- Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Văn Chấn quy định tại Bảng 6 ban hành kèm theo Quy định này.

- Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Văn Yên quy định tại Bảng 7 ban hành kèm theo Quy định này.

- Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Trấn Yên quy định tại Bảng 8 ban hành kèm theo Quy định này.

- Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Yên Bình quy định tại Bảng 9 ban hành kèm theo Quy định này.

- Giá đất ở vị trí 1 tại huyện Lục Yên quy định tại Bảng 10 ban hành kèm theo Quy định này.

Dưới đây là cách xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo quy định:

Xác định giá đất của các các vị trí đất ở tại phường, thị trấn trong bảng giá đất tỉnh Yên Bái?

Theo Điều 11 Quy định bàn hành kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định giá đất của các vị trí đất ở tại phường, thị trấn trong bảng giá đất tỉnh Yên Bái như sau:

Giá đất vị trí 1: Được quy định tại Điều 10 quy định này. Trường hợp thửa đất có chiều sâu lớn thì áp dụng quy định tại Điều 7 Quy định này.

Giá đất vị trí 2: Đối với các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 2 quy định bằng 40% giá đất vị trí 1; đối với các thị trấn, giá đất vị trí 2 quy định bằng 30% giá đất vị trí 1.

Giá đất vị trí 3: Đối với các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 3 quy định bằng 30% giá đất vị trí 1; đối với các thị trấn, giá đất vị trí 3 quy định bằng 20% giá đất vị trí 1.

Giá đất vị trí 4: Đối với các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 4 quy định bằng 20% giá đất vị trí 1; đối với các thị trấn, giá đất vị trí 4 quy định bằng 10% giá đất vị trí 1.

Giá đất vị trí 5: Đối với các phường thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 5 quy định bằng 10% giá đất vị trí 1; đối với các thị trấn, giá đất vị trí 5 quy định bằng 8% giá đất vị trí 1.

Giá đất ở tối thiểu tại đô thị

- Đối với các phường thuộc thành phố Yên Bái giá đất ở tối thiểu là 250.000 đồng/m2; các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ giá đất ở tối thiểu là 200.000 đồng/m2; các thị trấn giá đất ở tối thiểu là 150.000 đồng/m2;

- Trường hợp giá đất tại các vị trí tính theo tỷ lệ so với vị trí 1 quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5 Điều này hoặc thửa đất có chiều sâu lớn được áp dụng hệ số mà giá đất thấp hơn giá đất ở tối thiểu thì áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu quy định trên.

Xác định giá đất của các vị trí đất ở tại các xã trong bảng giá đất tỉnh Yên Bái?
Theo Điều 12 Quy định bàn hành kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định giá đất ở tại các xã trong bảng giá đất tỉnh Yên Bái như sau:

Giá đất vị trí 1: Được quy định tại Điều 10 Quy định này. Trường hợp thửa đất có chiều sâu lớn thì áp dụng quy định tại Điều 7 Quy định này.

Giá đất vị trí 2: Đối với các xã thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 2 quy định bằng 40% giá đất vị trí 1; đối với các xã thuộc các huyện, giá đất vị trí 2 quy định bằng 50% giá đất vị trí 1.

Giá đất vị trí 3: Đối với các xã thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 3 quy định bằng 30% giá đất vị trí 1; đối với các xã thuộc các huyện, giá đất vị trí 3 quy định bằng 30% giá đất vị trí 1.

Giá đất vị trí 4: Đối với các xã thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 4 quy định bằng 20% giá đất vị trí 1; đối với các xã thuộc các huyện, giá đất vị trí 4 quy định bằng 10% giá đất vị trí 1.

Giá đất vị trí 5: Đối với các xã thuộc thành phố Yên Bái và thị xã Nghĩa Lộ, giá đất vị trí 5 quy định bằng 10% giá đất vị trí 1; đối với các xã thuộc các huyện, giá đất vị trí 5 quy định bằng 8% giá đất vị trí 1.

Giá đất ở tối thiểu tại nông thôn:

- Giá đất ở tối thiểu tại các xã thuộc thành phố Yên Bái là 150.000 đồng/m2; giá đất ở tối thiểu tại các xã còn lại là 100.000 đồng/m2.

- Trường hợp giá đất tại các vị trí tính theo tỷ lệ so với vị trí 1 quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5 Điều này hoặc thửa đất có chiều sâu lớn được áp dụng hệ số mà giá đất thấp hơn giá đất ở tối thiểu thì áp dụng bằng giá đất ở tối thiểu quy định trên.

Xác định giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở trong bảng giá đất tỉnh Yên Bái?
Theo Điều 13 Quy định bàn hành kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định giá đất phi nông nghiệp trong bảng giá đất tỉnh Yên Bái như sau:

- Giá đất sử dụng vào các mục đích như: Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất quốc phòng, đất an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp không kinh doanh được tính bằng giá đất ở có cùng vị trí.

- Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp có kinh doanh được tính bằng 0,8 lần giá đất ở có cùng vị trí.

- Giá đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 0,8 lần giá đất ở có cùng vị trí.

- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 0,6 lần giá đất ở có cùng vị trí, trừ giá đất trong các khu, cụm công nghiệp quy định tại Khoản 8 Điều này.

- Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng không kinh doanh là 15.000 đồng/m2.

+ Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí.

- Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng tính bằng 0,5 lần giá đất nuôi trồng thủy sản.

+ Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản là 8.000 đồng/m2.

+ Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản được tính bằng giá đất phi nông nghiệp cùng vị trí.

- Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí.

- Giá đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp quy định tại Bảng 11 ban hành kèm theo Quy định này và áp dụng chung cho tất cả các vị trí đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

- Trường hợp đất do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định (không phải đất do Nhà nước giao); đất tổ chức đang sử dụng có nguồn gốc từ đất ở hoặc có nguồn gốc từ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân mà không do Nhà nước giao, thì giá đất bằng giá đất ở có cùng vị trí.

- Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng bằng 0,5 lần giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ có cùng vị trí.

- Trường hợp giá đất tại các vị trí tính theo tỷ lệ so với vị trí 1 hoặc giá đất trong thửa đất có chiều sâu lớn được áp dụng hệ số mà thấp hơn giá đất tối thiểu thì được áp dụng bằng giá đất tối thiểu như sau:

+ Giá đất sử dụng vào các mục đích: Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất quốc phòng, đất an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp không kinh doanh được tính bằng giá đất ở tối thiểu;

+ Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp có kinh doanh; đất thương mại, dịch vụ tối thiểu: Bằng 0,8 lần giá đất ở tối thiểu;

+ Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tối thiểu: Bằng 0,6 lần giá đất ở tối thiểu;

+ Giá các loại đất phi nông nghiệp khác còn lại tối thiểu: Bằng 0,5 lần giá đất ở tối thiểu.

Xác định giá đất chưa từng sử dụng trong bảng giá đất tỉnh Yên Bái?

Theo Điều 14 Quy định bàn hành kèm theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái quy định giá đất chưa sử dụng trong bảng giá đất tỉnh Yên Bái như sau:

- Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng giá đất được xác định bằng 0,8 lần giá của loại đất liền kề, có cùng vị trí đã được xác định mục đích sử dụng.

- Đất chưa sử dụng khi được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng vào mục đích nào thì giá đất được tính bằng giá của loại đất đó cùng vị trí.