Hải Phòng dự kiến xây mới hai tuyến đường bộ quy mô cao tốc và 4 tỉnh lộ
Theo Bảo cáo quy hoạch TP Hải Phòng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 - bản dự thảo lấy ý kiến cộng đồng, Hải Phòng dự kiến hoàn thiện tuyến đường ven biển cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng (CT.08) trước năm 2030; xây dựng mới hai tuyến đường bộ với quy mô đường cao tốc và mở mới 4 đường tỉnh có tính chất liên kết các tỉnh lân cận,...
Xây dựng mới hai tuyến đường bộ với quy mô đường cao tốc
Cụ thể, thành phố sẽ xây dựng, hoàn thiện hệ thống hành lang kết nối vùng, đặc biệt là hệ thống đường bộ cao tốc, quốc lộ phù hợp với Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Phương án phát triển đường cao tốc:
STT |
Cao tốc |
Nội dung quy hoạch |
1 |
Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng (CT.04) |
Duy tu bão dưỡng định kỳ đảm bảo an toàn giao thông. |
2 |
Cao tốc Hải Phòng – Hạ Long (CT.06) |
Đến năm 2030 nâng cấp đạt 6 làn xe cơ giới.
|
3 |
Cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng (CT.08) |
Đây là tuyến đường ven biển đi qua TP Hải Phòng đang được đầu tư xây dựng. Giai đoạn hoàn thiện trước năm 2030 quy mô 4 làn xe, đoạn qua Hải Phòng có chiều dài khoảng 20 km. |
Sơ đồ giao thông liên kết vùng:
Phương án phát triển đường quốc lộ:
STT |
Quốc lộ |
Nội dung quy hoạch |
1 |
Quốc lộ 5 |
Giai đoạn đến năm 2030 hoàn thiện nâng cấp cải tạo đạt tiêu chuẩn đường cấp II, quy mô 4 làn xe. |
2 |
Quốc lộ 10: đã đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng (đoạn ngoài đô thị), quy mô 4 làn xe |
Nghiên cứu xây dựng hệ thống đường gom đoạn qua khu vực tập trung dân cư, khu công nghiệp. Giai đoạn sau năm 2030, nghiên cứu tách dòng giao thông đối ngoại thông qua việc xây dựng đường trên cao nối QL5 hiện hữu với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (chiều dài khoảng 12 km). |
3 |
Quốc lộ 37 |
Nâng cấp, cải tạo toàn tuyến đạt quy mô đường cấp III, 2-4 làn xe. |
4 |
Quốc lộ 17B |
Nâng cấp, cải tạo toàn tuyến đạt quy mô đường cấp III, 2-4 làn xe. |
5 |
Đường Tân Vũ – Lạch Huyện |
Duy tu bão dưỡng định kỳ đảm bảo an toàn giao thông theo quy định. |
Hai tuyến đường bộ với quy mô đường cao tốc (4 - 6 làn xe) được dự kiến xây dựng mới gồm: tuyến nối khu vực cảng Đình Vũ, cảng Lạch Huyện (đường Tân Vũ – Lạch Huyện) với Quốc lộ 18 và đường cao tốc Nội Bài – Hạ Long nhằm khai thác, phát triển hành lang công nghiệp khu vực phía bắc, đặc biệt là gắn kết với hành lang khu công nghiệp hiện có trên Quốc lộ 18, cảng hàng không Nội Bài và cửa khẩu Quốc tế Lào Cai (Đường BN1, BN2).
Mở mới 4 đường tỉnh có tính chất liên kết tỉnh
Về đường tỉnh, thành phố dự kiến nâng cấp, xây dựng hệ thống đường tỉnh đạt tối thiểu đường cấp III đồng bằng. Đối với các đoạn đi qua khu vực đô thị được xây dựng theo quy hoạch đô thị được duyệt, đảm bảo quy mô không nhỏ hơn quy hoạch này.
Hệ thống đường tỉnh hiện có:
STT |
ĐT |
Điểm đầu, điểm cuối, chiều dài |
Đến năm 2030 |
Đến năm 2050 |
1 |
ĐT.531 |
Điểm đầu tại đường dẫn cầu Kiến An, quận Kiến An – điểm cuối tại thị trấn Núi Đèo, dài khoảng 20,76 km |
Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III-IV, quy mô 2-4 làn xe. |
Đầu tư, nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III và đường đô thị cấp khu vực, 2 - 4 làn xe. |
2 |
ĐT.352 |
Điểm đầu tại ngã 3 Trịnh Xá xã Thiên Hương, huyện Thủy Nguyên – điểm cuối tại bế phà Lai Xuân, huyện Thủy Nguyên, 14,5 km |
Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III-IV, quy mô 2-4 làn xe. |
Đầu tư, nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III và đường đô thị cấp khu vực, 2 - 4 làn xe. |
3 |
ĐT.353 |
Điểm đầu tại chân Cầu Rào, quận Lê Chân – điểm cuối tại Vạn Hoa, tx Đồ Sơn, 23 km |
Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp I, quy mô 4-6 làn xe |
Duy tu giữ cấp |
4 |
ĐT.353B |
Điểm đầu tại giao ĐT.353 tại quận Dương Kinh – điểm cuối giao với ĐT.353 tại quận Dương Kinh, 1,6 km |
Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III, quy mô 2 làn xe |
Duy tu giữ cấp |
5 |
ĐT.353C |
Điểm đầu giao với ĐT.353B tại ngã 3 Đồng Nẻo, tx Đồ Sơn – điểm cuối giao với ĐT.353B tại ngã 3 Quan Ngọ, tx Đồ Sơn, 2,7 km |
Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III, quy mô 2 làn xe |
Duy tu giữ cấp |
6 |
ĐT. 354 |
Điểm đầu tại ngã 5 Kiến An, quận Kiến An – điểm cuối giao với QL.37, 21,65 km |
Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III-IV, quy mô 2-4 làn xe |
Đầu tư, nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III và đường đô thị cấp khu vực, 4 làn xe |
7 |
ĐT.355 |
Điểm đầu từ ngã 5 Kiến An, quận Kiến An – điểm cuối giao với ĐT.353, quận Dương Kinh, 10,13 km |
Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III, quy mô 4 làn xe |
Duy tu giữ cấp |
8 |
ĐT.356 |
Điểm đầu từ bến phà Cái Viềng, huyện Cát Hải – điểm cuối tại thị trấn Cát Bà, huyện Cát Hải, 29,8 km |
Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III-IV, quy mô 2-4 làn xe |
Đầu tư, nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III và đường đô thị cấp khu vực, 2-4 làn xe |
9 |
ĐT.356B |
Điểm đầu giao với ĐT.356 tại ngã 3 Áng Sỏi – điểm cuối tại bến phà Gia Luận, 18,2 km |
Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III-IV, quy mô 2-4 làn xe |
Đầu tư, nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III và đường đô thị cấp khu vực, 2-4 làn xe |
10 |
ĐT.357 |
Tuyến nằm trong địa phận huyện An Lão, điểm đầu giao với ĐT.360, xã Trường Sơn, điểm cuối giao với ĐT.360 tại thị trấn An Lão, 5,1 km |
Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III, quy mô 2-4 làn xe |
Duy tu giữ cấp |
11 |
ĐT.359 |
Điểm đầu tại dốc cầu Bính, quận Hồng Bàng – điểm cuối tại bến phà Rừng, huyện thủy Nguyên, 16,2 km |
Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III, quy mô 2-4 làn xe |
Đầu tư, nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III và đường đô thị cấp khu vực, 4 làn xe |
12 |
ĐT.359B |
Tuyến thuộc huyện Thủy Nguyên, điểm đầu giao ĐT.359 tại Tân Dương, điểm cuối giao với đường ven sông Cấm, 2,15 km |
Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III, quy mô 4 làn xe |
Duy tu giữ cấp |
13 |
ĐT.359C |
Tuyến thuộc huyện Thủy Nguyên, điểm đầu giao ĐT.359 tại xã Thủy Đường, điểm cuối giao với QL.10, 2,97 km |
Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III, quy mô 4 làn xe |
Duy tu giữ cấp |
14 |
ĐT.360 |
Điểm đầu giao với ĐT.351, quận Kiến An– điểm cuối giao với giáp ranh với tỉnh Hải Dương, quận Dương Kinh, 21,7 km |
Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III, quy mô 2-4 làn xe |
Duy tu giữ cấp |
12 |
ĐT.361 |
Điểm đầu giao với ĐT.355 tại ngã 3 Đa Phúc, quận Dương Kinh điểm cuối giao với ĐT.353 tại ngã 3 Ngọc Sơn, tx Đồ Sơn, 19,3 km |
Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp I-II, quy mô 4-6 làn xe |
Duy tu giữ cấp |
13 |
ĐT.362 |
Điểm đầu giao với ĐT.353, quận Dương Kinh, điểm cuối tại bến đò Sòi, huyện An Lão, 25,5 km |
Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III-IV, quy mô 2-4 làn xe |
Nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III, quy mô 2-4 làn xe |
14 |
ĐT.363 |
Điểm đầu giao với ĐT.353, quận Dương Kinh, điểm cuối giao với ĐH.212 (qua phà Dương Áo), huyện Tiên Lãng, 23,6 km |
Sửa chữa, cải tạo hoàn chỉnh tuyến đạt quy mô đường cấp III-IV, quy mô 2-4 làn xe
|
Nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III, quy mô 2-4 làn xe |
Hệ thống đường tỉnh mở mới có tính chất liên kết các tỉnh lân cận:
STT |
Tuyến đường |
Chiều dài |
Đến năm 2030 |
Đến năm 2050 |
1 |
Tuyến nối ĐT 352 huyện Thủy Nguyên, TP Hải Phòng qua cầu vượt sông Phi Liệt đến QL17B - đô thị Phú Thứ, TX Kinh Môn, Hải Dương |
7,5 km |
Đạt quy mô đường cấp IIIIV, quy mô 2-4 làn xe |
Nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III, quy mô 2-4 làn xe |
2 |
Tuyến kết nối từ QL10 qua KCN Tràng Duệ mở rộng, huyện An Dương, TP Hải Phòng đến trục Đông Tây - QL5, huyện Kim Thành, Hải Dương |
19,6 km |
Đường cấp II, quy mô 4 làn xe |
Quy mô 4-6 làn xe |
3 |
Tuyến kết nối từ cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng, QL10 vượt sông cầu Sòi đến ĐT.390 tỉnh Hải Dương |
35 km |
Đạt quy mô đường cấp III, quy mô 4 làn xe |
Duy tu giữ cấp |
4 |
Đầu tư xây dựng mở rộng tuyến đường liên tỉnh Kinh Môn, Hải Dương – Thủy Nguyên, Hải Phòng (từ cầu Dinh đến QL.10) |
12 km |
Đạt quy mô đường cấp III, quy mô 2-4 làn xe |
Duy tu giữ cấp |
Dự thảo quy hoạch cũng đưa ra phương án phát triển giao thông đô thị với nội dung như sau:
STT |
Hệ thống giao thông |
Nội dung quy hoạch nổi bật
|
1 |
Mạng lưới đường chính |
Nâng cấp, cải tạo kết hợp xây dựng mới các trục đường chính, đường liên khu vực theo hướng bắc nam và đông tây, trong đó ưu tiên một số các tuyến đường: Đường trục Bắc Nam gắn kết khu vực trung tâm hành chính mới, khu lõi đô thị cũ và khu phát triển tập trung đô thị thương mại tài chính (CBD) phía Đông; đường trục Bắc Nam nối đường Lê Hồng Phong qua khu vực cảng hàng không Cát Bi và nối với khu CBD; các đường trục chính Bắc Nam khác nối khu vực lõi đô thị hiện có với khu vực dự kiến phát triển ở phía Nam; hệ thống đường trục chính Đông Tây hiện có; tiếp tục xây dựng hoàn thiện hệ thống đường vành đai 2, 3 |
2 |
Giao thông khu vực trung tâm hiện hữu (các quận Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân) |
Đề xuất xây dựng một số tuyến bắc nam đảm bảo cấu trúc phát triển không gian toàn đô thị (2 tuyến Bắc Nam song song với QL10, khoảng cách mạng lưới đường từ 2-2,5 km), trong đó ưu tiên hướng kết nối khu vực phát triển phía bắc với khu vực tập trung CBD, cảng hàng không Tiên Lãng phía Nam; tuyến kết nối khu hành chính phía bắc qua cầu Hoàng Văn Thụ nối với đường Võ Nguyễn Giáp – Phạm Văn Đồng; kết nối đường Lê Hồng Phong với khu vực phát triển phía bắc qua cầu Nguyễn Trãi
|
3 |
Giao thông khu vực đảo Cát Bà |
Tiếp tục nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 356, 356B, hệ thống đường tại thị trấn Cát Bà
|