So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 2/2023

Phần lớn các ngân hàng trong nước đều không có động thái thay đổi lãi suất kỳ hạn 9 tháng trong tháng 2 này. Trong đó, ngân hàng Đông Á đang giữ mức lãi suất cao nhất là 9,45%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng trong tháng 2/2023

Theo khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất kỳ hạn 9 tháng tiếp tục neo trong khoảng 6 - 9,45%/năm.

So với tháng trước, lãi suất kỳ hạn này tại các ngân hàng nhìn chung ổn định. Duy chỉ có Techcombank là điều chỉnh giảm nhẹ 0,5 điểm %.

Hiện tại, mức lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 tháng cao nhất là 9,45%/năm, được ghi nhận tại ngân hàng Đông Á.

Xếp ở vị trí thứ hai là Kienlongbank và Ngân hàng Quốc dân (NCB) với cùng mức lãi suất 9,4%/năm, theo ngay sau là VietBank và Saigonbank với cùng mức 9,3%/năm.

Ngân hàng Bắc Á và OceanBank đang niêm yết lãi suất kỳ hạn 9 tháng lần lượt ở mức 9,1%/năm và 8,8%/năm.

VPBank đang triển khai mức lãi suất 8,8%/năm cho tiền gửi từ 10 tỷ trở lên. Với khoản tiền dưới 10 tỷ, mức lãi suất ngân hàng VPBank hiện là 8,7%/năm.

Ba ngân hàng khác cũng đang đưa ra mức lãi suất 8,7%/năm cho kỳ hạn 9 tháng, đó là ABBank, PVcomBank và Ngân hàng Việt Á. Liền sau là Sacombank và Ngân hàng Bản Việt với cùng mức 8,6%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 2/2023. (Ảnh minh hoạ)

Sau khi giảm nhẹ, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng tại Techcombank hiện đang ở mức 8,5%/năm với điều kiện về số tiền là dưới 999 tỷ.

VIB cũng đang triển khai kỳ hạn 9 tháng với mức lãi suất 8,5%/năm cho các khoản tiền gửi từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ và khoản tiền gửi từ 3 tỷ trở lên.

Các ngân hàng khác cũng có lãi suất kỳ hạn 9 tháng khá cạnh tranh, chẳng hạn như: Ngân hàng OCB (8,4%/năm), MSB (8,3%/năm), LienVietPostBank (8,1%/năm); MBBank (7,7%/năm); HDBank (7,3%/năm); Eximbank (7,1%/năm),...

Qua so sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước, lãi suất kỳ hạn 9 tháng tại Agribank và BIDV cùng là 6,1%/năm, tại Vietcombank và VietinBank cùng là 6%/năm.

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Kỳ hạn 9 tháng

1

Ngân hàng Đông Á

-

9,45%

2

Kienlongbank

-

9,40%

3

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

9,40%

4

VietBank

-

9,30%

5

Saigonbank

-

9,30%

6

Ngân hàng Bắc Á

-

9,10%

7

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

8,80%

8

OceanBank

-

8,80%

9

VPBank

Dưới 10 tỷ

8,70%

10

ABBank

-

8,70%

11

PVcomBank

-

8,70%

12

Ngân hàng Việt Á

-

8,70%

13

Sacombank

-

8,60%

14

Ngân hàng Bản Việt

-

8,60%

15

Techcombank

Dưới 999 tỷ

8,50%

16

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

8,50%

17

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

8,50%

18

Ngân hàng OCB

-

8,40%

19

MSB

-

8,30%

20

LienVietPostBank

-

8,10%

21

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

8,00%

22

MBBank

-

7,70%

23

HDBank

Dưới 300 tỷ

7,30%

24

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

7,30%

25

SHB

Dưới 2 tỷ

7,20%

26

Eximbank

-

7,10%

27

SeABank

-

6,83%

28

Agribank

-

6,10%

29

BIDV

-

6,10%

30

VietinBank

-

6,00%

31

Vietcombank

-

6,00%

Nguồn: Thảo Vy tổng hợp

Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/so-sanh-lai-suat-ngan-hang-ky-han-9-thang-moi-nhat-thang-22023-20232115455545.htm

In bài biết

Bản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/