So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng trong tháng 3/2023

Ghi nhận vào đầu tháng 3, hầu hết các ngân hàng đều giữ lãi suất kỳ hạn 1 tháng ở mức ổn định. Hiện tại, mức lãi suất cao nhất dành cho kỳ hạn 1 tháng theo khảo sát đang là 6%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 3/2023

Khảo sát tại gần 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy, kỳ hạn 1 tháng đang được huy động với mức lãi suất trong khoảng 4,9 - 6%/năm.

So với tháng trước, lãi suất kỳ hạn 1 tháng nhìn chung đều ổn định tại phần lớn ngân hàng. Riêng chỉ có Sacombank và PVcomBank là điều chỉnh giảm lần lượt 0,2 điểm % và 0,3 điểm %.

Nhiều ngân hàng đang có cùng mức lãi suất cao nhất là 6%/năm, gồm LienVietPostBank, Kienlongbank, Ngân hàng Bắc Á, Ngân hàng Quốc dân (NCB), HDBank, VIB, VPBank, SHB, VietBank, Ngân hàng Đông Á, OceanBank, MSB, Saigonbank, Ngân hàng Việt Á và Ngân hàng Bản Việt.

Trong đó, HDBank quy định tiền gửi dưới 300 tỷ, VIB quy định từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ hoặc từ 3 tỷ trở lên, VPBank quy định dưới 10 tỷ hoặc từ 10 tỷ trở lên, SHB quy định dưới 2 tỷ hoặc từ 2 tỷ trở lên.

Ở vị trí thứ hai là Techcombank với mức lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng 5,9%/năm, dành cho tiền gửi dưới 999 tỷ. Với các khoản tiền gửi từ 10 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng, VIB cũng đang đưa ra mức lãi suất 5,9%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 3/2023. (Ảnh minh hoạ)

Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng tại hai ngân hàng TPBank và MBBank đang ở cùng mức 5,8%/năm. Nhỉnh hơn là SeABank, Ngân hàng OCB và PVcomBank với mức 5,7%/năm.

Ngân hàng ABBank đang triển khai mức lãi suất tiền gửi là 5,65%/năm dành cho kỳ hạn 1 tháng. Theo sau là Eximbank với mức lãi suất 5,60%/năm và Sacombank với mức 5,5%/năm.

Qua so sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước, gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank, lãi suất kỳ hạn 1 tháng hiện là 4,9%/năm - thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát.

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Kỳ hạn 1 tháng

1

LienVietPostBank

-

6,00%

2

Kienlongbank

-

6,00%

3

Ngân hàng Bắc Á

-

6,00%

4

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,00%

5

HDBank

Dưới 300 tỷ

6,00%

6

VIB

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

6,00%

7

VIB

Từ 3 tỷ trở lên

6,00%

8

VPBank

Dưới 10 tỷ

6,00%

9

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

6,00%

10

SHB

Dưới 2 tỷ

6,00%

11

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

6,00%

12

VietBank

-

6,00%

13

Ngân hàng Đông Á

-

6,00%

14

OceanBank

-

6,00%

15

MSB

-

6,00%

16

Saigonbank

-

6,00%

17

Ngân hàng Việt Á

-

6,00%

18

Ngân hàng Bản Việt

-

6,00%

19

Techcombank

Dưới 999 tỷ

5,90%

20

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,90%

21

TPBank

-

5,80%

22

MBBank

-

5,80%

23

SeABank

-

5,70%

24

Ngân hàng OCB

-

5,70%

25

PVcomBank

-

5,70%

26

ABBank

-

5,65%

27

Eximbank

-

5,60%

28

Sacombank

-

5,50%

29

Agribank

-

4,90%

30

VietinBank

-

4,90%

31

Vietcombank

-

4,90%

32

BIDV

-

4,90%

Nguồn: Thảo Vy tổng hợp

Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/so-sanh-lai-suat-ngan-hang-ky-han-1-thang-trong-thang-32023-20233114510855.htm

In bài biết

Bản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/