Tại thời điểm khảo sát, biểu lãi suất kỳ hạn 6 tháng của 30 ngân hàng thương mại trong nước được ghi nhận trong khoảng 4,5 - 6,2%/năm, nhận lãi cuối kỳ. Biểu lãi suất đã được điều chỉnh giảm 0,15 - 1,1 điểm phần trăm.
Cụ thể, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất cho kỳ hạn 6 tháng là 6,2%/năm, được ghi nhận tại ngân hàng Đông Á.
Đứng ở vị trí thứ hai là ngân hàng Quốc Dân, với lãi suất huy động vốn là 6,15%/năm.
Khách hàng khi gửi tiết kiệm tại các ngân hàng Ngân hàng Bắc Á, HDBank, VietBank, PVcomBank và Việt Á sẽ được hưởng chung một mức lãi suất tiền gửi cho cùng kỳ hạn là 5,9%/năm. Trong đó, ngân hàng Bắc Á chỉ áp dụng lãi suất tiền gửi cho những hạn mức trên 1 tỷ đồng, các ngân hàng còn lại áp dụng cho mọi hạn mức khác nhau.
Các khoản tiền gửi tại Bắc Á (dưới 1 tỷ đồng), OceanBank, Saigonbank, SCB và Bản Việt đều được ấn định lãi suất là 5,7%/năm.
Sau khi thực hiện so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank cùng triển khai lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng là 4,5%/năm - ngang bằng với MSB. Đây đồng thời cũng là mức lãi suất thấp nhất cho cùng kỳ hạn tại thời điểm khảo sát.
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
6 tháng |
1 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,20 |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
6,15 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,90 |
4 |
HDBank |
- |
5,90 |
5 |
VietBank |
- |
5,90 |
6 |
PVcomBank |
- |
5,90 |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,90 |
8 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,70 |
9 |
OceanBank |
- |
5,70 |
10 |
Saigonbank |
- |
5,70 |
11 |
SCB |
- |
5,70 |
12 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
5,70 |
13 |
LienVietPostBank |
- |
5,50 |
14 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,50 |
15 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,40 |
16 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,40 |
17 |
VIB |
Từ 300 trđ trở lên |
5,30 |
18 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,30 |
19 |
Sacombank |
- |
5,30 |
20 |
Kienlongbank |
- |
5,20 |
21 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,20 |
22 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,20 |
23 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,10 |
24 |
MBBank |
- |
5,10 |
25 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,10 |
26 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
5,00 |
27 |
Eximbank |
- |
5,00 |
28 |
SeABank |
- |
5,00 |
29 |
Techcombank |
Trên 3 tỷ |
4,95 |
30 |
Techcombank |
1 - 3 tỷ |
4,90 |
31 |
Techcombank |
Dưới 1 tỷ |
4,85 |
32 |
TPBank |
- |
4,80 |
33 |
ACB |
4,80 |
|
34 |
ABBank |
- |
4,60 |
35 |
Agribank |
- |
4,50 |
36 |
VietinBank |
- |
4,50 |
37 |
Vietcombank |
- |
4,50 |
38 |
BIDV |
- |
4,50 |
39 |
MSB |
- |
4,50 |
Tổng hợp: Thanh Hạ.
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/lai-suat-ngan-hang-ky-han-6-thang-cao-nhat-62nam-trong-thang-102023-2023102112631689.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/