|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 năm tháng 4/2024 mới nhất

15:45 | 05/04/2024
Chia sẻ
Theo khảo sát, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai khung lãi suất huy động vốn cho kỳ hạn 3 năm (36 tháng) trong khoảng 3,9 - 6%/năm, lãi cuối kỳ.

Ghi nhận mới nhất cho thấy, biểu lãi suất tiền gửi của 30 ngân hàng trong nước đang được áp dụng từ 3,9%/năm đến 6%/năm, lãi cuối kỳ. 

Ảnh minh họa: VOV.

Chi tiết, các tài khoản tiền gửi tại OCB với kỳ hạn 3 năm đang được ấn định lãi suất cao nhất trong bảng khảo sát là 6%/năm. 

Khách hàng sẽ được hưởng lãi suất hấp dẫn không kém cho cùng kỳ hạn khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng Saigonbank là 5,8%/năm. 

Kế đến là lãi suất ngân hàng của SHB (từ 2 tỷ đồng) và VietBank, ghi nhận được ở mức 5,7%/năm. 

Trong cùng kỳ hạn, MBBank và SHB (dưới 2 tỷ đồng) đang cùng triển khai chung lãi suất là 5,6%/năm. 

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, các đơn vị khác cũng đang niêm yết lãi suất cho kỳ hạn 3 năm hấp dẫn không kém từ 3,9%/năm đến 5,5%/năm, tùy điều kiện về hạn mức tiền gửi. 

Nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang triển khai lãi suất tiết kiệm cho kỳ hạn trên như sau:

- VietinBank ghi nhận ở mức 4,8%/năm

- Vietcombank và BIDV ở chung mức 4,7%/năm

Hiện tại, ABBank và SCB đang có mức lãi suất thấp nhất cho cùng kỳ hạn là 3,9%/năm. 

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

36 tháng

1

Ngân hàng OCB

-

6,00

2

Saigonbank

-

5,80

3

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,70

4

VietBank

-

5,70

5

MBBank

-

5,60

6

SHB

Dưới 2 tỷ

5,60

7

Ngân hàng Bản Việt

-

5,50

8

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,40

9

HDBank

-

5,40

10

LienVietPostBank

-

5,30

11

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

5,30

12

TPBank

-

5,20

13

Ngân hàng Việt Á

-

5,20

14

Kienlongbank

-

5,10

15

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,10

16

Eximbank

-

5,10

17

OceanBank

-

5,10

18

VIB

Từ 300 trđ trở lên

5,00

19

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,00

20

Sacombank

-

5,00

21

Ngân hàng Đông Á

-

5,00

22

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

4,90

23

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

4,90

24

VietinBank

-

4,80

25

VPBank

Dưới 10 tỷ

4,80

26

PVcomBank

-

4,80

27

Vietcombank

-

4,70

28

BIDV

-

4,70

29

SeABank

-

4,60

30

ACB

 

4,40

31

Techcombank

-

4,30

32

MSB

-

4,00

33

ABBank

-

3,90

34

SCB

-

3,90

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ