Cuối tuần (2/6) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.261 VND/USD, giảm 7 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng điều chỉnh tăng giảm trái chiều trong khoảng 5 - 60 đồng so với phiên đầu tuần.
Qua khảo sát, ngân hàng Sacombank hiện đang giữ mức tỷ giá mua vào cao nhất là 25.267 VND/USD và ngân hàng Eximbank niêm yết tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 25.473 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.750 VND/USD - tăng 20 đồng và 25.830 VND/USD - tăng 60 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.261 |
-7 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
23.048 |
25.474 |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
25.224 |
25.474 |
-27 |
-7 |
VietinBank |
25.248 |
25.474 |
5 |
-7 |
BIDV |
25.254 |
25.474 |
-27 |
-7 |
Techcombank |
25.232 |
25.474 |
5 |
-7 |
Eximbank |
25.230 |
25.473 |
0 |
-8 |
Sacombank |
25.267 |
25.474 |
20 |
-7 |
Tỷ giá chợ đen |
25.750 |
25.830 |
20 |
60 |
Tỷ giá euro (EUR) tại các ngân hàng đều ghi nhận giảm trong phiên giao dịch sáng nay. Trong đó, Vietinbank điều chỉnh tỷ giá giảm mạnh 439 đồng ở chiều mua và 234 đồng ở chiều bán.
Mức tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank hiện đang ở mức cao nhất là 27.292 VND/EUR. Mặt khác, mức tỷ giá bán ra tại ngân hàng HSBC đang ở mức thấp nhất là 27.961 VND/EUR
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.710 VND/EUR và 27.811 VND/EUR, giảm lần lượt 30 đồng và 29 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
26.845 |
28.317 |
-72 |
-75 |
Vietinbank |
26.730 |
28.230 |
-439 |
-234 |
BIDV |
27.094 |
28.369 |
-27 |
-2 |
Techcombank |
26.963 |
28.332 |
-40 |
-34 |
Eximbank |
27.095 |
28.005 |
-72 |
-84 |
Sacombank |
27.292 |
28.044 |
-8 |
-80 |
HSBC |
26.961 |
27.961 |
-59 |
-62 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
27.710 |
27.811 |
-30 |
-29 |
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại phần lớn ngân hàng được điều chỉnh giảm so với phiên đầu tuần. Trong khi đó, ngân hàng Vietinbank lại điều chỉnh tăng tỷ giá ở chiều bán ra.
Ngân hàng được ghi nhận với mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào (160,04 VND/JPY) là Sacombank. Ngoài ra, ngân hàng với mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra (164,78 VND/JPY) là Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
157,44 |
166,63 |
-0,10 |
-0,11 |
Agribank |
158,38 |
166,22 |
-0,18 |
-0,12 |
Vietinbank |
157,55 |
167,25 |
-1,48 |
0,27 |
BIDV |
157,64 |
166,19 |
-0,70 |
-0,59 |
Techcombank |
155,05 |
167,50 |
-0,60 |
-0,58 |
NCB |
157,66 |
166,74 |
-0,53 |
-0,04 |
Eximbank |
159,42 |
164,78 |
-0,29 |
-0,35 |
Sacombank |
160,04 |
165,07 |
-0,30 |
-0,28 |
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, hầu hết ngân hàng điều chỉnh tăng tỷ giá ở các chiều giao dịch. Riêng Vietcombank, Agribank và Sacombank điều chỉnh giảm ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank đang ở mức cao nhất là 160,04 VND/AUD. Ngoài ra, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đang ở mức thấp nhất là 164,78 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
16.449 |
17.148 |
-2 |
-2 |
Agribank |
16.562 |
17.133 |
-8 |
-2 |
Vietinbank |
16.609 |
17.229 |
-29 |
41 |
BIDV |
16.661 |
17.200 |
37 |
58 |
Techcombank |
16.397 |
17.310 |
43 |
51 |
NCB |
16.542 |
17.251 |
14 |
13 |
Eximbank |
16.590 |
17.182 |
6 |
1 |
Sacombank |
16.680 |
17.235 |
-4 |
-2 |
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận giảm tại đa số ngân hàng khảo sát. Trong đó, ngân hàng Techcombank điều chỉnh giảm tỷ giá ở chiều mua vào và tăng ở chiều bán ra.
Sacombank là ngân hàng có tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và cũng có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra, lần lượt với mức 32.078 VND/GBP và 32.788 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
31.555 |
32.896 |
-57 |
-60 |
Agribank |
31.688 |
32.859 |
-71 |
-60 |
Vietinbank |
31.863 |
33.043 |
-183 |
-13 |
BIDV |
31.791 |
32.895 |
-86 |
-48 |
Techcombank |
31.623 |
32.975 |
-7 |
2 |
NCB |
31.951 |
32.842 |
-27 |
-19 |
Eximbank |
31.876 |
32.848 |
-83 |
-96 |
Sacombank |
32.078 |
32.788 |
-102 |
-94 |
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-ngoai-te-ngay-26-ty-gia-usd-euro-yen-nhat-bang-anh-do-la-uc-tuan-qua-20246285045123.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/