Thống kê từ biểu lãi suất của 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy lãi suất tiết kiệm kì hạn 2 tháng dao động từ 4,3% - 5,5%/năm, hầu như không chênh lệch so với gửi tiết kiệm kì hạn 1 tháng.
Mức lãi suất huy động cao nhất ở kì hạn này tại các ngân hàng khảo sát là 5,5%/năm được áp dụng tại 10 ngân hàng khác nhau như: HDBank, VietBank, DongA Bank, OceanBank, PVcomBank, VietABank, SCB, ACB (gửi từ 200 triệu đồng trở lên), VIB, VPBank (đều gửi từ 1 tỉ đồng trở lên).
Nhóm ngân hàng có lãi suất thấp nhất ở kì hạn này (dưới 5%/năm) gồm Techcombank (dưới 1 tỉ đồng); Eximbank và 4 "ông lớn" ngân hàng thương mại Nhà nước.
| STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 2 tháng |
| 1 | HDBank | - | 5,50% |
| 2 | ACB | Từ 200 trđ trở lên | 5,50% |
| 3 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
| 4 | VPBank | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
| 5 | VietBank | - | 5,50% |
| 6 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
| 7 | OceanBank | - | 5,50% |
| 8 | PVcomBank | - | 5,50% |
| 9 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
| 10 | SCB | - | 5,50% |
| 11 | Ngân hàng OCB | - | 5,45% |
| 12 | Kienlongbank | - | 5,40% |
| 13 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,40% |
| 14 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,40% |
| 15 | VIB | Dưới 1 tỉ | 5,40% |
| 16 | ABBank | - | 5,40% |
| 17 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,40% |
| 18 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
| 19 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,35% |
| 20 | TPBank | - | 5,35% |
| 21 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 5,30% |
| 22 | MBBank | - | 5,30% |
| 23 | SHB | - | 5,30% |
| 24 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,30% |
| 25 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,30% |
| 26 | VPBank | Dưới 300 trđ | 5,20% |
| 27 | Sacombank | - | 5,20% |
| 28 | SeABank | - | 5,20% |
| 29 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 5,20% |
| 30 | Saigonbank | - | 5,20% |
| 31 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,10% |
| 32 | LienVietPostBank | - | 5,00% |
| 33 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,00% |
| 34 | MSB | Dưới 50 trđ | 5,00% |
| 35 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 4,90% |
| 36 | Eximbank | - | 4,80% |
| 37 | Agribank | - | 4,50% |
| 38 | VietinBank | - | 4,50% |
| 39 | Vietcombank | - | 4,50% |
| 40 | BIDV | - | 4,30% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/so-sanh-lai-suat-ngan-hang-thang-10-2019-nen-gui-tiet-kiem-2-thang-o-dau-20191007112830863.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/