Theo khảo sát, Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoViet Bank) huy động biểu lãi suất tiền gửi mới trong tháng 12. Trong đó, lãi suất được điều chỉnh tăng 0,5 - 1,2 điểm % tại các kỳ hạn 6 - 36 tháng lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết hơn, khách hàng có tiền gửi tại kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất 5,65%/năm. Tương tự, các khoản tiền gửi tại kỳ hạn 3 tháng sẽ được ngân hàng áp dụng mức lãi suất là 5,9%/năm.
Bước sang tháng 12, mức lãi suất 5,75%/năm tiếp tục được ngân hàng triển khai cho các kỳ hạn 4 tháng và 5 tháng. Trong khi đó, lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 6 tháng tăng 1,2 điểm % lên mức 8,8%/năm.
Trường hợp có tiền gửi tiết kiệm tại các kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất là 8,85%/năm, tăng 1,2 điểm % so với tháng 11. Tại các kỳ hạn từ 9 tháng đến 11 tháng, lãi suất ngân hàng Bảo Việt cùng tăng 1,2 điểm % lên mức 9%/năm.
Cùng thời điểm khảo sát, lãi suất tiết kiệm được áp dụng tại kỳ hạn 12 tháng và 13 tháng ở mức 9,4%/năm, tăng 1,2 điểm %. Tại kỳ hạn 15 tháng và 18 tháng, ngân hàng huy động mức lãi suất là 9%/năm, tăng 0,8 điểm % so với trước đó.
So với tháng 11, khách hàng gửi tiền tại kỳ hạn 24 tháng và 36 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất lần lượt là 8,8%/năm (tăng 1 điểm %) và 8,3%/năm (tăng 0,5 điểm %).
Ảnh: BaoViet Bank
Ngoài ra, ngân hàng BaoViet Bank áp dụng mức lãi suất là 0,8%/năm đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn 7 - 21 ngày hoặc không kỳ hạn.
Bên cạnh đó, ngân hàng cũng điều chỉnh tăng mức lãi suất tiết kiệm cho các hình thức lĩnh lãi khác, cụ thể: Lĩnh lãi định kỳ quý tăng 0,42 - 1,17 điểm % lên trong khoảng 7,58 - 9,21%/năm; lĩnh lãi định kỳ hàng tháng tăng 0,41 - 1,16 điểm % lên trong khoảng 5,63 - 9,14%/năm; lĩnh lãi trước tăng 0,32 - 1,11 điểm % lên trong khoảng 5,59 - 8,59%/năm.
Biểu lãi suất Ngân hàng Bảo Việt dành cho khách hàng cá nhân tháng 12/2022
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi trước (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,8 |
|||
7 ngày |
0,8 |
|||
14 ngày |
0,8 |
|||
21 ngày |
0,8 |
|||
1 tháng |
5,62 |
5,65 |
||
2 tháng |
5,59 |
5,65 |
5,63 |
|
3 tháng |
5,81 |
5,9 |
5,87 |
|
4 tháng |
5,64 |
5,75 |
5,7 |
|
5 tháng |
5,61 |
5,75 |
5,69 |
|
6 tháng |
8,43 |
8,8 |
8,64 |
8,7 |
7 tháng |
8,42 |
8,85 |
8,66 |
|
8 tháng |
8,36 |
8,85 |
8,63 |
|
9 tháng |
8,43 |
9 |
8,74 |
8,8 |
10 tháng |
8,38 |
9 |
8,71 |
|
11 tháng |
8,32 |
9 |
8,68 |
|
12 tháng |
8,59 |
9,4 |
9,14 |
9,21 |
13 tháng |
8,53 |
9,4 |
9,1 |
|
15 tháng |
8,09 |
9 |
8,65 |
8,71 |
18 tháng |
7,93 |
9 |
8,55 |
8,61 |
24 tháng |
7,48 |
8,8 |
8,24 |
8,3 |
36 tháng |
6,64 |
8,3 |
7,53 |
7,58 |
Nguồn: BaoViet Bank
Ngoài ra, ngân hàng Bảo Việt còn triển khai sản phẩm tiết kiệm Ez-Saving cho những khách hàng có nhu cầu. Trong tháng 12 này, biểu lãi suất được ngân hàng huy động cho sản phẩm này vào khoảng 6 - 9,5%/năm.
Cụ thể, lãi suất được áp dụng tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 36 tháng tăng 0,3 - 1,2 điểm % lên trong khoảng 8,5 - 9,5%/năm và giữ nguyên tại các kỳ hạn khác so với tháng 11.
Kỳ hạn |
Lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ hàng tháng (%/năm) |
Lãi suất lĩnh lãi định kỳ quý (%/năm) |
7 ngày |
0,8 |
||
14 ngày |
0,8 |
||
21 ngày |
0,8 |
||
1 tháng |
6 |
||
2 tháng |
6 |
5,94 |
|
3 tháng |
6 |
5,98 |
|
4 tháng |
6 |
5,97 |
|
5 tháng |
6 |
5,97 |
|
6 tháng |
9,1 |
9,02 |
9,05 |
7 tháng |
9,5 |
9,31 |
|
8 tháng |
9,2 |
9,11 |
|
9 tháng |
9,2 |
9,1 |
9,15 |
10 tháng |
9,2 |
9,05 |
|
11 tháng |
9,2 |
9,05 |
|
12 tháng |
9,5 |
9,29 |
9,23 |
13 tháng |
9,5 |
9,36 |
|
15 tháng |
9,4 |
9,32 |
9,35 |
18 tháng |
9 |
8,92 |
8,95 |
24 tháng |
9 |
8,92 |
8,95 |
36 tháng |
8,5 |
8,42 |
8,45 |
Nguồn: BaoViet Bank
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/lai-suat-ngan-hang-bao-viet-thang-122022-cao-nhat-94nam-20221227329148.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/