|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 4/2021: Xuất khẩu hạt tiêu tăng 247%

07:24 | 02/06/2021
Chia sẻ
Mặt hàng xuất khẩu sang Đức có trị giá tăng mạnh nhất trong tháng 4 năm nay là hạt tiêu với 247%, tiếp theo là máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 105%.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 4/2021: Xuất khẩu hạt tiêu tăng 247% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo Tổng cục Hải quan thống kê, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Đức trong tháng 4/2021 đạt 938,2 triệu USD.

Cụ thể, trị giá xuất khẩu hàng hóa sang Đức đạt 646,6 triệu USD, đồng thời nhập khẩu 291,7 triệu USD.

Trong 4 tháng đầu năm nay, Việt Nam xuất khẩu 2,3 tỷ USD hàng hóa sang thị trường Đức và nhập về 1,1 tỷ USD. Nước ta xuất siêu hơn 1,2 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 4/2021: Xuất khẩu hạt tiêu tăng 247% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có trị giá tăng trưởng so với tháng trước là: giày dép các loại tăng 11%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 51%; hàng dệt, may tăng 14%...

Mặt hàng có trị giá tăng mạnh nhất là hạt tiêu với 247%, tiếp theo là máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 105%.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đức trong 4 tháng đầu năm đạt 1,9 tỷ USD, chiếm 80% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 4/2021: Xuất khẩu hạt tiêu tăng 247% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đức tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 4/2021Lũy kế 4 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 3/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng646.588.260-1 2.341.270.753
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 113.982.907-31 452.378.496
Giày dép các loại 99.746.16111 340.476.469
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 77.350.11851 207.142.563
Hàng dệt, may 61.322.45614 213.045.205
Điện thoại các loại và linh kiện 56.444.362-5 293.538.590
Hàng hóa khác 55.627.408
 189.894.639
Cà phê20.01134.218.297-2284.652147.965.895
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 19.890.62141 57.596.509
Hàng thủy sản 18.416.62826 52.716.530
Sản phẩm từ sắt thép 14.541.347-24 60.238.482
Sản phẩm từ chất dẻo 14.416.326-4 48.730.966
Gỗ và sản phẩm gỗ 13.781.1513 52.822.523
Phương tiện vận tải và phụ tùng 12.448.908-1 45.183.726
Hạt điều1.5609.358.73935.54932.933.140
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 7.996.17772 26.530.176
Hạt tiêu1.9447.824.0722473.68713.997.424
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 6.987.30521 21.596.830
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 3.547.60034 10.955.085
Sản phẩm từ cao su 3.511.096-25 14.153.137
Kim loại thường khác và sản phẩm 3.387.51516 10.045.682
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 3.223.993-7 11.783.868
Cao su1.6303.218.093-349.49917.998.118
Sản phẩm gốm, sứ 1.521.329-23 6.953.081
Hàng rau quả 1.457.870-6 4.752.320
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 855.386105 1.367.598
Sắt thép các loại355547.563-201.2811.834.344
Sản phẩm hóa chất 541.490-8 2.400.710
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 260.281-29 870.419
Giấy và các sản phẩm từ giấy 163.060-60 1.246.935
Chè   46121.297

Thức ăn gia súc và nguyên liệu là mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng mạnh nhất, cụ thể tăng 372% so với tháng 3/2021.

Những nhóm hàng nhập khẩu chính từ Đức phải kể đến như: máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; sản phẩm hóa chất; dược phẩm; chất dẻo nguyên liệu...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đức trong 4 tháng đạt 892,2 triệu USD, chiếm 79% tổng nhập khẩu các mặt hàng. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 4/2021: Xuất khẩu hạt tiêu tăng 247% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đức tháng 4/2021 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 4/2021Lũy kế 4 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 3/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng291.655.418-5 1.126.184.255
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 139.077.0458 520.170.618
Hàng hóa khác 24.196.555-22 89.221.402
Sản phẩm hóa chất 21.574.04315 72.577.603
Dược phẩm 18.359.697-19 92.253.475
Chất dẻo nguyên liệu1.7909.637.898-257.36743.022.226
Linh kiện, phụ tùng ô tô 8.880.20153 23.101.453
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 8.213.044-41 48.565.294
Sản phẩm từ chất dẻo 6.733.4637 22.713.058
Hóa chất 5.527.169-31 25.152.762
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 5.277.682-34 18.784.770
Vải các loại 4.909.49810 13.113.283
Sản phẩm từ sắt thép 4.764.939-20 20.363.153
Gỗ và sản phẩm gỗ 4.752.48817 17.453.807
Sữa và sản phẩm sữa 4.463.239-15 17.992.406
Ô tô nguyên chiếc các loại594.407.651-3932624.273.706
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 3.311.476-38 11.557.514
Sản phẩm từ cao su 1.959.5721 6.843.633
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.905.359-14 8.043.286
Sắt thép các loại1.9361.895.08763.6176.228.890
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 1.437.67531 4.540.105
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.429.115372 3.085.591
Dây điện và dây cáp điện 1.409.038-18 4.783.421
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 1.109.7211 4.065.380
Chế phẩm thực phẩm khác 979.509-53 5.417.798
Sản phẩm từ kim loại thường khác 941.71721 3.609.467
Giấy các loại378819.544-281.9623.902.787
Sản phẩm từ giấy 752.33089 2.241.253
Nguyên phụ liệu dược phẩm 577.91779 2.309.682
Kim loại thường khác38562.020-602802.511.460
Cao su217523.694-381.2522.892.060
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 452.65732 2.067.601
Quặng và khoáng sản khác313354.39636902942.462
Phân bón các loại815324.3782404.4932.243.443
Nguyên phụ liệu thuốc lá 135.599  139.405

Phùng Nguyệt