So sánh lãi suất ngân hàng tháng 1/2019: Nên gửi tiết kiệm 3 tháng ngân hàng nào?
Nguồn: Bing |
Lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng cao nhất là 5,5%/năm
Đầu năm 2019, kì hạn gửi tiền 3 tháng là lựa chọn của nhiều khách hàng với thời gian gửi không quá dài và cũng không quá ngắn. Những khách hàng có nguồn tiền thu về trước tết có thể cân nhắc gửi kì hạn này vì trong những tháng sau tết hoạt động kinh doanh có thể sẽ chưa cần dùng đến ngay.
Theo biểu lãi suất niêm yết trên website của hơn 30 ngân hàng thương mại đầu tháng 1, nhận thấy mức lãi suất tiết kiệm kì hạn 3 tháng dao động trong khoảng từ 5%/năm đến 5,5%/năm.
Cuối tháng 12/2018 và đầu tháng 1, nhiều ngân hàng vẫn tiếp tục đua nhau tăng lãi suất ở nhiều kì hạn như: ABBank, DongA Bank, BIDV, Bac A Bank, VIB,...tuy nhiên, lãi suất tại kì hạn gửi 3 tháng lại không có nhiều thay đổi.
Như tại ACB, lãi suất gửi tiền kì hạn 3 tháng với số tiền từ 10 tỉ đồng trở lên tăng từ 5,4% lên 5,5%/năm.
Trong số 30 ngân hàng khảo sát, có 13 ngân hàng huy động tiền gửi kì hạn 3 tháng với lãi suất ở mức cao nhất là 5,5%/năm. Bao gồm: Bac A Bank, DongA Bank, HDBank, VietBank, OceanBank, OCB, ABBank, Saigonbank, SCB, VIB, VietABank (số tiền từ 100 triệu đồng trở lên) ACB (từ 10 tỉ đồng trở lên) và TPBank với hình thức tiết kiệm điện tử.
Ở chiều ngược lại, nhóm 6 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kì hạn 3 tháng thấp nhất (5%/năm) là 4 "ông lớn" ngân hàng Nhà nước (Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank), Techcombank (số tiền dưới 1 tỉ đồng) và Eximbank.
Tại thời điểm sát tết Nguyên đán hiện tại, hàng loạt chương trình tặng quà, khuyến mãi, lì xì Tết được triển khai tại các ngân hàng để thu hút khách hàng gửi tiền và sử dụng các dịch vụ khác.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tại 3/1/2019
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 3 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,50% |
2 | HDBank | - | 5,50% |
3 | TPBank - TK điện tử | - | 5,50% |
4 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 5,50% |
5 | VIB | - | 5,50% |
6 | VietBank | - | 5,50% |
7 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
8 | OceanBank | - | 5,50% |
9 | ABBank | - | 5,50% |
10 | Ngân hàng OCB | - | 5,50% |
11 | Saigonbank | - | 5,50% |
12 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
13 | SCB | - | 5,50% |
14 | TPBank | - | 5,45% |
15 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 5,45% |
16 | Kienlongbank | - | 5,40% |
17 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,40% |
18 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 5,40% |
19 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 5,40% |
20 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
21 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,40% |
22 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỉ | 5,35% |
23 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,30% |
24 | VPBank | Dưới 500 trđ | 5,30% |
25 | VPBank | Từ 500 trđ - dưới 5 tỉ | 5,30% |
26 | MBBank | - | 5,30% |
27 | Sacombank | - | 5,30% |
28 | SHB | - | 5,30% |
29 | Maritime Bank | Từ 1 tỉ trở lên | 5,30% |
30 | PVcomBank | - | 5,30% |
31 | SeABank | - | 5,25% |
32 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,20% |
33 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,20% |
34 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỉ | 5,20% |
35 | LienVietPostBank | - | 5,10% |
36 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,10% |
37 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 5,10% |
38 | Agribank | - | 5,00% |
39 | VietinBank | - | 5,00% |
40 | Vietcombank | - | 5,00% |
41 | BIDV | - | 5,00% |
42 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,00% |
43 | Eximbank | - | 5,00% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ website các ngân hàng.