So sánh lãi suất ngân hàng tháng 1/2019: Gửi 6 tháng ở đâu có lợi nhất?
So sánh lãi suất ngân hàng tháng 1/2019: Nên gửi tiết kiệm 3 tháng ngân hàng nào? |
Nguồn: moneytalksnews.com |
Lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng cao nhất là 7,5%/năm
Đầu năm 2019, xu hướng tăng lãi suất tại các ngân hàng vẫn tiếp tục được duy trì. Khoảng thời gian trước tết cũng là thời điểm mà các ngân hàng cạnh tranh nhau trong huy động với nhiều chương trình khuyến mãi, tặng quà hay tăng lãi suất.
Các ngân hàng thay đổi lãi suất gần đây nhất có thể kể đến gồm: VIB, Bac A Bank, BIDV, ABBank, DongA Bank.
Khảo sát số liệu lãi suất trên website của 30 ngân hàng trong nước tại ngày 3/1, lãi suất tiết kiệm kì hạn 6 tháng dao động trong khoảng từ 5,5%/năm - 7,5%/năm đối với loại tiết kiệm truyền thống lãi cuối kỳ.
Mức lãi suất tiết kiệm kì hạn 6 tháng cao nhất đã tăng từ 7,4% - 7,5%/năm do ngân hàng VIB đã thực hiện điều chỉnh tăng lãi suất ngay ngày đầu tiên của năm mới, áp dụng với số tiền từ 100 triệu đồng trở lên.
Hai ngân hàng Ngân hàng Quốc Dân (NCB) và Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank) có mức lãi suất cao sát nút là 7,4%/năm, không qui định về số tiền gửi.
Các ngân hàng có lãi suất kì hạn 6 tháng ở mức trên 7%/năm khác gồm Ngân hàng Bắc Á (7,3%/năm); VPBank và VietBank (7,2%/năm); DongA Bank, VietABank và SCB (7,1%/năm).
Nhóm 4 ngân hàng thương mại Nhà nước gồm BIDV, Agribank, Vietcombank, VietinBank là nhóm có lãi suất huy động kì hạn 6 tháng thấp nhất, cùng ở mức 5,5%/năm).
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng tại 3/1/2019
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 6 tháng |
1 | VIB | Từ 100 triệu đồng trở lên | 7,50% |
2 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 7,40% |
3 | Ngân hàng Bản Việt | - | 7,40% |
4 | Ngân hàng Bắc Á | - | 7,30% |
5 | VPBank | - | 7,20% |
6 | VietBank | - | 7,20% |
7 | Ngân hàng Đông Á | - | 7,10% |
8 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,10% |
9 | SCB | - | 7,10% |
10 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,00% |
11 | Ngân hàng OCB | - | 7,00% |
12 | PVcomBank | - | 7,00% |
13 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,00% |
14 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 6,90% |
15 | OceanBank | - | 6,90% |
16 | Kienlongbank | - | 6,80% |
17 | SHB | Dưới 2 tỉ | 6,80% |
18 | ABBank | - | 6,80% |
19 | Maritime Bank | Từ 1 tỉ trở lên | 6,70% |
20 | Maritime Bank | Từ 50 trđ - dưới 1 tỉ | 6,60% |
21 | Saigonbank | - | 6,60% |
22 | TPBank - TK điện tử | - | 6,50% |
23 | Maritime Bank | Dưới 50 trđ | 6,50% |
24 | HDBank | - | 6,40% |
25 | ACB | Từ 10 tỉ trở lên | 6,30% |
26 | ACB | Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ | 6,25% |
27 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 6,20% |
28 | ACB | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 6,20% |
29 | ACB | Từ 500 trđ - dướ 1 tỉ | 6,15% |
30 | TPBank | - | 6,10% |
31 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 6,10% |
32 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 6,10% |
33 | MBBank | - | 6,10% |
34 | Sacombank | - | 6,10% |
35 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,00% |
36 | ACB | Dưới 200 trđ | 6,00% |
37 | LienVietPostBank | - | 5,80% |
38 | SeABank | - | 5,80% |
39 | Eximbank | - | 5,60% |
40 | Agribank | - | 5,50% |
41 | VietinBank | - | 5,50% |
42 | Vietcombank | - | 5,50% |
43 | BIDV | - | 5,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp