|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 1/2019: Lãi tiết kiệm 9 tháng cao nhất là 7,8%/năm

12:14 | 10/01/2019
Chia sẻ
Đầu tháng 1, so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng nhận thấy, mức lãi suất cao nhất ở kì hạn này là 7,8%/năm áp dụng tại Ngân hàng Bản Việt.
so sanh lai suat ngan hang thang 12019 lai tiet kiem 9 thang cao nhat la 78nam
Nguồn: Bing

Lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng cao nhất là 7,8%/năm

Theo biểu lãi suất mới nhất đầu tháng 1 của khoảng 30 ngân hàng trong nước, lãi suất kì hạn 9 tháng dao động trong khoảng từ 5,5% đến 7,8%/năm. Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kì hạn này là 7,8%/năm, áp dụng tại Ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank).

Ở dưới đó là VietBank với 7,65%/năm, Ngân hàng Quốc Dân và VIB với 7,5% hay Ngân hàng Bắc Á với 7,4%/năm.

Các ngân hàng như Dong A Bank, VPBank, PVcomBank, OCB, VietABank, SCB cũng đều có lãi suất kì hạn 9 tháng từ 7%/năm. Ngân hàng SHB có lãi suất dao động từ 6,9% đến 7%/năm thay đổi theo số tiền trên và dưới 2 tỉ đồng.

Mức lãi suất thấp nhất ở kì hạn 9 tháng là 5,5%/năm áp dụng tại hai "ông lớn" gồm Vietcombank, VietinBank. BIDV và Agribank đều đã nâng mức lãi suất kì hạn này lên 5,6%/năm.

Gần kì nghỉ Tết, nhiều ngân hàng vẫn tiếp tục điều chỉnh tăng lãi suất như: ABBank, BIDV, VIB, DongA Bank, Bac A Bank,...

Nhiều ngân hàng triển khai hàng loạt chương trình ưu đãi, bốc thăm trúng thưởng, tặng quà dịp tết như: Eximbank, Sacombank, BIDV, LienVietPostBank, SHB, OCB,...

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng tại 3/1/2019

STT Ngân hàng Số tiền gửi Lãi suất kì hạn 9 tháng
1 Ngân hàng Bản Việt - 7,80%
2 VietBank - 7,65%
3 Ngân hàng Bắc Á - 7,60%
4 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 7,50%
5 VIB Từ 100 triệu đồng trở lên 7,50%
6 VPBank - 7,20%
7 Ngân hàng Đông Á - 7,20%
8 PVcomBank - 7,20%
9 Ngân hàng Việt Á Từ 100 trđ trở lên 7,20%
10 Ngân hàng OCB - 7,10%
11 Ngân hàng Việt Á Dưới 100 trđ 7,10%
12 SCB - 7,10%
13 VIB Dưới 100 trđ 7,00%
14 SHB Từ 2 tỉ trở lên 7,00%
15 SHB Dưới 2 tỉ 6,90%
16 Maritime Bank Từ 1 tỉ trở lên 6,90%
17 Kienlongbank - 6,80%
18 ABBank - 6,80%
19 Maritime Bank Từ 50 trđ - dưới 1 tỉ 6,80%
20 Maritime Bank Dưới 50 trđ 6,70%
21 Saigonbank - 6,60%
22 TPBank - TK điện tử - 6,55%
23 HDBank - 6,40%
24 TPBank - 6,40%
25 ACB Từ 10 tỉ trở lên 6,30%
26 OceanBank - 6,30%
27 ACB Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ 6,25%
28 LienVietPostBank - 6,20%
29 Techcombank Từ 3 tỉ trở lên 6,20%
30 ACB Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ 6,20%
31 Sacombank - 6,20%
32 SeABank - 6,20%
33 ACB Từ 500 trđ - dướ 1 tỉ 6,15%
34 Techcombank Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ 6,10%
35 ACB Từ 200 trđ - dưới 500 trđ 6,10%
36 MBBank - 6,10%
37 Techcombank Dưới 1 tỉ 6,00%
38 ACB Dưới 200 trđ 6,00%
39 Eximbank - 5,80%
40 Agribank - 5,60%
41 BIDV - 5,60%
42 VietinBank - 5,50%
43 Vietcombank - 5,50%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ biểu lãi suất các ngân hàng

Xem thêm

Trúc Minh

Quốc hội đề nghị làm rõ thu thuế sàn TMĐT, cơ sở thường trú 'ảo'  nước ngoài bằng cách nào?
Trước đề xuất thu thuế thu nhập doanh nghiệp với sàn thương mại điện tử, cơ sở thường trú 'ảo' của doanh nghiệp nước ngoài, Cơ quan thẩm tra đề nghị làm rõ tính khả thi về phương thức thu thuế và những Hiệp định pháp lý có liên quan.