|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm tháng 10/2023 cao nhất bao nhiêu?

14:13 | 02/10/2023
Chia sẻ
Khảo sát mới nhất được thực hiện vào ngày 2/10, phạm vi lãi suất huy động vốn được triển khai tại 30 ngân hàng thương mại trong nước tại kỳ hạn 12 tháng (1 năm) dao động trong khoảng 4,4 - 6,55%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.

Hiện tại, khung lãi suất được áp dụng cho kỳ hạn 1 năm tại 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động từ 4,4%/năm đến 6,55%/năm, nhận lãi cuối kỳ. So với tháng trước, biểu lãi suất tiết kiệm đã giảm khoảng 0,1 - 1,1 điểm phần trăm. 

Ảnh: BHX

Cụ thể, 6,55%/năm đang là lãi suất ngân hàng cao nhất trong kỳ hạn 9 tháng được ghi nhận tại Đông Á.

Ở vị trí thứ hai là ngân hàng LienVietPostBank, với lãi suất huy động vốn được áp dụng ở mức 6,3%/năm. Kế đến là lãi suất tiết kiệm của ngân hàng Quốc Dân được ghi nhận ở mức 6,25%/năm. 

Khách hàng khi gửi tiền tại VietBank và Việt Á trong cùng kỳ hạn 9 tháng sẽ được hưởng lãi suất tiền gửi chung mức 6,2%/năm, không quy định về hạn mức tiền gửi. 

Tại các ngân hàng Bắc Á và HDBank, các khoản tiết kiệm đang được ấn định chung mức lãi suất là 6,1%/năm. Trong đó, ngân hàng Bắc Á áp dụng lãi suất cho hạn mức từ 1 tỷ đồng trở lên và tại HDBank không quy định về hạn mức tiền gửi. 

Các ngân hàng khác hiện cũng đang triển khai lãi suất huy động vốn hấp dẫn không kém như Sacombank - OceanBank - PVcomBank - SCB - Bản Việt (6%/năm), Bắc Á với hạn mức dưới 1 tỷ - SHB với hạn mức từ 2 tỷ - Saigonbank (5,9%/năm),...

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất, nhóm 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank đang triển khai chung mức lãi suất 5,5%/năm trong cùng kỳ hạn. 

Theo đó, mức lãi suất huy động vốn thấp nhất tại kỳ hạn 9 tháng trong số các ngân hàng được khảo sát là ABBank với 4,4%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

12 tháng

1

Ngân hàng Đông Á

-

6,55

2

LienVietPostBank

-

6,30

3

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,25

4

VietBank

-

6,20

5

Ngân hàng Việt Á

-

6,20

6

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

6,10

7

HDBank

-

6,10

8

Sacombank

-

6,00

9

OceanBank

-

6,00

10

PVcomBank

-

6,00

11

SCB

-

6,00

12

Ngân hàng Bản Việt

-

6,00

13

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,90

14

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,90

15

Saigonbank

-

5,90

16

SHB

Dưới 2 tỷ

5,80

17

Agribank

-

5,50

18

VietinBank

-

5,50

19

Vietcombank

-

5,50

20

BIDV

-

5,50

21

Kienlongbank

-

5,50

22

VIB

Từ 300 trđ trở lên

5,50

23

VPBank

-

5,50

24

MBBank

-

5,50

25

Eximbank

-

5,50

26

Ngân hàng OCB

-

5,50

27

Techcombank

Trên 3 tỷ

5,45

28

Techcombank

1 - 3 tỷ

5,40

29

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,40

30

Techcombank

Dưới 1 tỷ

5,35

31

SeABank

-

5,30

32

ACB

 

5,30

33

MSB

-

5,10

34

ABBank

-

4,40

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ