|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng cao nhất 6,2%/năm trong tháng 10/2023

11:26 | 02/10/2023
Chia sẻ
Trong tháng 9, sau khi khảo sát tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, phạm vi lãi suất ghi nhận được từ 4,5%/năm đến 6,2%/năm, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. Khách hàng sẽ được hưởng khung lãi suất ngân hàng trên khi gửi tiền với kỳ hạn 6 tháng.

Tại thời điểm khảo sát, biểu lãi suất kỳ hạn 6 tháng của 30 ngân hàng thương mại trong nước được ghi nhận trong khoảng 4,5 - 6,2%/năm, nhận lãi cuối kỳ. Biểu lãi suất đã được điều chỉnh giảm 0,15 - 1,1 điểm phần trăm. 

Ảnh: Timo

Cụ thể, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất cho kỳ hạn 6 tháng là 6,2%/năm, được ghi nhận tại ngân hàng Đông Á. 

Đứng ở vị trí thứ hai là ngân hàng Quốc Dân, với lãi suất huy động vốn là 6,15%/năm. 

Khách hàng khi gửi tiết kiệm tại các ngân hàng Ngân hàng Bắc Á, HDBank, VietBank, PVcomBank và Việt Á sẽ được hưởng chung một mức lãi suất tiền gửi cho cùng kỳ hạn là 5,9%/năm. Trong đó, ngân hàng Bắc Á chỉ áp dụng lãi suất tiền gửi cho những hạn mức trên 1 tỷ đồng, các ngân hàng còn lại áp dụng cho mọi hạn mức khác nhau. 

Các khoản tiền gửi tại Bắc Á (dưới 1 tỷ đồng), OceanBank, Saigonbank, SCB và Bản Việt đều được ấn định lãi suất là 5,7%/năm. 

Sau khi thực hiện so sánh lãi suất ngân hàng, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank cùng triển khai lãi suất cho kỳ hạn 6 tháng là 4,5%/năm - ngang bằng với MSB. Đây đồng thời cũng là mức lãi suất thấp nhất cho cùng kỳ hạn tại thời điểm khảo sát. 

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

6 tháng

1

Ngân hàng Đông Á

-

6,20

2

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

6,15

3

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

5,90

4

HDBank

-

5,90

5

VietBank

-

5,90

6

PVcomBank

-

5,90

7

Ngân hàng Việt Á

-

5,90

8

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,70

9

OceanBank

-

5,70

10

Saigonbank

-

5,70

11

SCB

-

5,70

12

Ngân hàng Bản Việt

-

5,70

13

LienVietPostBank

-

5,50

14

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,50

15

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,40

16

SHB

Dưới 2 tỷ

5,40

17

VIB

Từ 300 trđ trở lên

5,30

18

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,30

19

Sacombank

-

5,30

20

Kienlongbank

-

5,20

21

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

5,20

22

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

5,20

23

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

5,10

24

MBBank

-

5,10

25

Ngân hàng OCB

-

5,10

26

VPBank

Dưới 1 tỷ

5,00

27

Eximbank

-

5,00

28

SeABank

-

5,00

29

Techcombank

Trên 3 tỷ

4,95

30

Techcombank

1 - 3 tỷ

4,90

31

Techcombank

Dưới 1 tỷ

4,85

32

TPBank

-

4,80

33

ACB

 

4,80

34

ABBank

-

4,60

35

Agribank

-

4,50

36

VietinBank

-

4,50

37

Vietcombank

-

4,50

38

BIDV

-

4,50

39

MSB

-

4,50

Tổng hợp: Thanh Hạ.

Thanh Hạ