Tính riêng tháng 4, Việt Nam xuất khẩu gần 97,5 triệu USD hàng hóa sang Thụy Điển; nhập khẩu khoảng 28,7 triệu USD. Qua đó, duy trì cán cân thương mại thặng dư gần 68,8 triệu USD.
Lũy kế 4 tháng đầu năm, Việt Nam xuất sang Thụy Điển đạt 390,36 triệu USD, giảm 4,2% so với cùng kì năm ngoái. Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Thụy Điển đạt 113,56 triệu USD, tăng 18%.
Việt Nam xuất siêu khoảng 276,8 triệu USD sang Thụy Điển trong 4 tháng đầu năm 2020.
Đồ họa: TV
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Thụy Điển tháng 4/2020 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Tháng 4/2020 (USD) | Lũy kế (USD) | ||
4 tháng 2019 | 4 tháng 2020 | Tăng/giảm (%) | ||
Tổng | 97.491.743 | 407.616.113 | 390.360.893 | -4 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 50.454.046 | 226.850.239 | 226.671.232 | 0 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 10.301.913 | 24.992.737 | 23.270.392 | -7 |
Sản phẩm từ sắt thép | 6.493.209 | 19.531.220 | 9.061.259 | -54 |
Giày dép các loại | 6.313.158 | 18.239.282 | 19.943.297 | 9 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 4.864.296 | 11.966.427 | 14.572.014 | 22 |
Hàng dệt, may | 3.555.334 | 22.979.579 | 16.840.164 | -27 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.450.597 | 6.249.713 | 5.926.243 | -5 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.239.947 | 7.097.870 | 7.309.957 | 3 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.041.486 | 12.173.784 | 12.362.765 | 2 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 745.639 | 2.404.897 | 3.010.250 | 25 |
Hàng thủy sản | 584.320 | 4.668.540 | 3.367.449 | -28 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 527.214 | 3.527.569 | 3.673.091 | 4 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 439.314 | 1.965.678 | 2.039.158 | 4 |
Sản phẩm gốm, sứ | 82.452 | 504 | 1.099.139 | 118 |
Cao su | 56.448 | 1.199.960 | 362.880 | -70 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 256,22 | 265429 | 3,6 | |
Hàng hóa khác | 9.342.369 | 40.586.173 |
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Thụy Điển tháng 4/2020 và lũy kế 4 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Tháng 4/2020 (USD) | Lũy kế (USD) | ||
4 tháng 2019 | 4 tháng 2020 | Tăng/giảm (%) | ||
Tổng | 28.735.333 | 96.194.853 | 113.555.096 | 18 |
Dược phẩm | 10.869.346 | 21.949.908 | 29.142.573 | 33 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùn | 8.032.125 | 33.037.675 | 26.618.225 | -19 |
Giấy các loại | 3.313.015 | 2.580.925 | 12.945.550 | 402 |
Sắt thép các loại | 839.929 | 10.770.888 | 4.609.916 | -57 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 836.697 | 2.426.208 | 2.070.839 | -15 |
Sản phẩm hóa chất | 577.222 | 5.133.505 | 5.016.075 | -2 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 295.740 | 1.440.386 | 1.292.130 | -10 |
Sản phẩm từ sắt thép | 221.137 | 1.733.692 | 1.902.861 | 10 |
Chất dẻo nguyên liệu | 165.309 | 947 | 817.325 | -14 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và li | 143.293 | 396 | 1.383.967 | 249 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 32.952 | 545 | 240.064 | -56 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 38 | 25.809 | -33 | |
Hàng hóa khác | 3.408.567 | 27.489.761 |
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/xuat-nhap-khau-viet-nam-va-thuy-dien-thang-4-2020-thang-du-gan-69-trieu-usd-20200528161043007.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/