|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Cập nhật mới nhất tháng 12/2023: Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng cao nhất bao nhiêu?

16:14 | 04/12/2023
Chia sẻ
Bước sang tháng 12, phạm vi lãi suất áp dụng cho kỳ hạn 6 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước được khảo sát trong khoảng 4,1 - 5,4%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. So với tháng trước, lãi suất đã giảm 0,1 - 0,6 điểm phần trăm.

Theo ghi nhận mới nhất, biểu lãi suất được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại dao động từ 4,1%/năm đến 5,4%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ. 

Cụ thể, OceanBank đang triển khai mức lãi suất tiền gửi cao nhất cho kỳ hạn 6 tháng là 5,4%/năm. 

Theo sau đó là HDBank, VietBank và PVcomBank với lãi suất ngân hàng được ghi nhận ở cùng mức 5,3%/năm. 

Các khoản tiết kiệm được gửi tại Kienlongbank, Bắc Á, Quốc dân, VPBank, SHB và Việt Á đều được áp dụng chung một mức lãi suất là 5,3%/năm. 

Thấp hơn ở mức 5,1%/năm là lãi suất đang được triển khai tại VPBank (từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ đồng) và SHB (dưới 2 tỷ đồng). 

Các ngân hàng khác cũng đang áp dụng lãi suất tiết kiệm cho cùng kỳ hạn 6 tháng vô cùng hấp dẫn trong khoảng 4,1 - 5%/năm. 

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất, 4 “ông lớn” có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, VietinBank và Vietcombank với lãi suất được triển khai cụ thể như sau: BIDV, Agribank và VietinBank áp dụng chung lãi suất là 4,3%/năm. Trong khi đó, Vietcombank áp dụng lãi suất ở mức thấp hơn là 4,1%/năm - đây cũng là lãi suất thấp nhất trong bảng khảo sát.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

6 tháng

1

OceanBank

-

5,40

2

HDBank

-

5,30

3

VietBank

-

5,30

4

PVcomBank

-

5,30

5

Kienlongbank

-

5,20

6

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

5,20

7

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

5,20

8

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

5,20

9

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

5,20

10

Ngân hàng Việt Á

-

5,20

11

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

5,10

12

SHB

Dưới 2 tỷ

5,10

13

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

5,00

14

VIB

Từ 300 trđ trở lên

5,00

15

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

5,00

16

Ngân hàng OCB

-

5,00

17

Ngân hàng Bản Việt

-

5,00

18

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

4,90

19

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

4,90

20

Ngân hàng Đông Á

-

4,90

21

Saigonbank

-

4,90

22

SCB

-

4,90

23

VPBank

Dưới 1 tỷ

4,80

24

Eximbank

-

4,80

25

MBBank

-

4,70

26

TPBank

-

4,60

27

Techcombank

-

4,50

28

Sacombank

-

4,50

29

MSB

-

4,50

30

ACB

 

4,50

31

SeABank

-

4,40

32

ABBank

-

4,40

33

Agribank

-

4,30

34

VietinBank

-

4,30

35

BIDV

-

4,30

36

LienVietPostBank

-

4,30

37

Vietcombank

-

3,70

38

BIDV

-

4,30

39

Vietcombank

-

4,10

Tổng hợp: Thanh Hạ.

Thanh Hạ