|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng PVcomBank tháng 11/2023 giảm nhẹ tại một số kỳ hạn

15:15 | 03/11/2023
Chia sẻ
Ghi nhận vào ngày 3/11 cho thấy, biểu lãi suất ngân hàng PVcomBank được điều chỉnh giảm tại các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên. Hiện tại, mức lãi suất cao nhất được ghi nhận là 6%/năm đối với tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ, kỳ hạn 15 - 36 tháng.

Biểu lãi suất ngân hàng PVcomBank dành cho sản phẩm tiết kiệm Đại chúng mới nhất hiện nay

Bước sang tháng 11, biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (PVcomBank) ghi nhận giảm tại nhiều kỳ hạn. Do đó, phạm vi lãi suất áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 1 - 36 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ sẽ dao động từ 3,95%/năm đến 6%/năm.

Ảnh: PVcomBank.

So với cùng kỳ tháng trước, lãi suất ngân hàng áp dụng cho các kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần vẫn duy trì ổn định ở mức 0,5%/năm.

Đối với các kỳ hạn 1 - 36 tháng, lãi suất tiết kiệm được ngân hàng PVcomBank điều chỉnh giảm 0,3 điểm % so với tháng trước.

Theo đó, tiền gửi kỳ hạn 1 - 5 tháng đang có cùng mức lãi suất là 3,95%/năm. Tương tự, các khoản tiết kiệm kỳ hạn 6 - 11 tháng được áp dụng mức lãi suất chung là 5,6%/năm.

Trường hợp khách hàng tham gia gửi tiền tiết kiệm tại kỳ hạn 12 tháng với hạn mức dưới 2.000 tỷ đồng sẽ nhận được mức lãi suất là 5,7%/năm. Đặc biệt, khách hàng sẽ được áp dụng mức lãi suất ngân hàng PVcomBank ưu đãi lên đến 10,5%/năm cho số dư tiền gửi mở mới tại quầy từ 2.000 tỷ đồng trở lên.

Đồng thời, các kỳ hạn dài từ 15 tháng đến 36 tháng được niêm yết lãi suất tiền gửi cùng mức là 6%/năm.

Ngoài ra, PVcomBank còn triển khai thêm hai hình thức lĩnh lãi khác là lĩnh lãi theo tháng với lãi suất khoảng 3,92 - 5,79%/năm và lĩnh lãi theo quý với lãi suất khoảng 5,51 - 5,81%/năm.

Bên cạnh đó, khách hàng có thể tham khảo thêm các gói sản phẩm tiền gửi tại quầy khác, điển hình như tiết kiệm tích lũy, tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm trả lãi trước,… và một số sản phẩm tiết kiệm online với lãi suất hấp dẫn.

Kỳ hạn

Lãi theo tháng

Lãi theo quý

Lãi cuối kỳ

1 tuần

-

-

0,5

2 tuần

-

-

0,5

3 tuần

-

-

0,5

1 tháng

 

-

3,95

2 tháng

3,94

-

3,95

3 tháng

3,93

-

3,95

4 tháng

3,93

-

3,95

5 tháng

3,92

-

3,95

6 tháng

5,53

5,55

5,6

7 tháng

5,52

 

5,6

8 tháng

5,51

 

5,6

9 tháng

5,49

5,51

5,6

10 tháng

5,48

-

5,6

11 tháng

5,47

-

5,6

12 tháng

5,55

5,57

5,7

15 tháng

5,79

5,81

6

18 tháng

5,75

5,77

6

24 tháng

5,67

5,69

6

36 tháng

5,52

5,54

6

Nguồn: PVcomBank.

Bình An