|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất 12/2023: Cao nhất bao nhiêu?

14:28 | 04/12/2023
Chia sẻ
Bước sang tháng mới, khung lãi suất kỳ hạn 1 tháng được ghi nhận tại 30 ngân hàng thương mại trong nước nằm trong khoảng 2,4 - 4,35%/năm, hình thức nhận lãi cuối kỳ.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng cập nhật tháng 12/2023

Tại thời điểm khảo sát vào ngày 4/12, biểu lãi suất huy động vốn được áp dụng cho kỳ hạn 1 tháng tại 30 ngân hàng thương mại trong nước dao động từ 2,4%/năm đến 4,35%/năm, nhận lãi cuối kỳ. 

Nguồn: Hong Leong Bank.

Theo đó, mức lãi suất ngân hàng cao nhất đối với kỳ hạn 1 tháng là 4,35%/năm đang được triển khai tại KienlongBank. 

Khách hàng khi gửi tiết kiệm tại OceanBank sẽ được hưởng lãi suất ưu đãi trong cùng kỳ hạn là 4,3%/năm. 

Theo sau đó là lãi suất tiết kiệm được ghi nhận tại NCB là 4,25%/năm. Ngân hàng Việt Á cũng áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng cạnh tranh không kém là 4,2%/năm. 

Lãi suất tiền gửi được ghi nhận tại VPBank và Đông Á ở cùng mức 3,9%/năm. Trong đó, VPBank áp dụng cho các tài khoản có hạn mức từ 10 tỷ đồng trở lên. 

Khách hàng cũng có thể linh hoạt lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất dao động từ 3,4%/năm đến 3,8%/năm. 

Sau khi so sánh lãi suất ngân hàng, nhóm 4 “ông lớn”có nguồn vốn nhà nước gồm Agribank, BIDV, VietinBank và Vietcombank đang triển khai lãi suất cho cùng kỳ hạn 1 tháng cụ thể như: Agribank, BIDV và VietinBank áp dụng chung mức 3%/năm. Riêng Vietcombank đang triển khai mức lãi suất thấp nhất cho kỳ hạn 1 tháng là 2,4%/năm.  

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

1 tháng

1

Kienlongbank

-

4,35

2

OceanBank

-

4,30

3

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

4,25

4

Ngân hàng Việt Á

-

4,20

5

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

3,90

6

Ngân hàng Đông Á

-

3,90

7

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

3,80

8

VIB

Từ 300 trđ trở lên

3,80

9

VPBank

Từ 3 tỷ - 10 tỷ

3,80

10

SeABank

-

3,80

11

Ngân hàng Bản Việt

-

3,75

12

VPBank

Từ 1 tỷ - 3 tỷ

3,70

13

VietBank

-

3,70

14

Ngân hàng OCB

-

3,70

15

SCB

-

3,70

16

PVcomBank

-

3,65

17

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

3,60

18

TPBank

-

3,60

19

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

3,60

20

VPBank

Dưới 1 tỷ

3,60

21

LienVietPostBank

-

3,50

22

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

3,50

23

ABBank

-

3,45

24

Sacombank

-

3,40

25

Eximbank

-

3,40

26

SHB

Dưới 2 tỷ

3,40

27

MSB

-

3,30

28

Saigonbank

-

3,30

29

Techcombank

-

3,20

30

MBBank

-

3,20

31

ACB

 

3,20

32

HDBank

-

3,15

33

Agribank

-

3,00

34

VietinBank

-

3,00

35

BIDV

-

3,00

36

Vietcombank

-

2,40

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Thanh Hạ