Đến 11h42 ngày 3/9, tỷ giá ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) ghi nhận biến động trái chiều. Đồng USD và won Hàn Quốc tăng nhẹ, trong khi hầu hết các ngoại tệ mạnh khác đồng loạt sụt giảm so với ngày 29/8.
Tỷ giá USD nhích 20 đồng ở chiều mua và 8 đồng ở chiều bán, lên mức 26.160 VND/USD (mua tiền mặt), 26.190 VND/USD (mua chuyển khoản) và 26.508 VND/USD (bán ra).
Tỷ giá won Hàn Quốc cũng đi lên 20 đồng chiều mua và 10 đồng chiều bán, hiện dao dịch quanh 19.140 – 19.820 VND/KRW.
Ngược lại, nhiều đồng tiền chủ chốt giảm sâu. Đô la Úc hạ 24 đồng ở cả hai chiều, còn 16.840 VND/AUD (mua tiền mặt), 16.950 VND/AUD (mua chuyển khoản) và 17.487 VND/AUD (bán ra). D.
Đô la Canada mất 40 đồng chiều mua và 42 đồng chiều bán, xuống 18.738 VND/CAD (mua tiền mặt), 18.851 VND/CAD (mua chuyển khoản) và 19.457 VND/CAD (bán ra).
Tỷ giá euro giảm mạnh 104 đồng ở chiều mua và 108 đồng ở chiều bán, còn 30.084 VND/EUR (mua tiền mặt), 30.205 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 31.192 VND/EUR (bán ra).
Tỷ giá yen Nhật giảm lần lượt 2,11 đồng ở chiều mua tiền mặt, 2,12 đồng chiều mua chuyển khoản và 2,2 đồng chiều bán, hiện giao dịch ở 173,51 VND/JPY (mua tiền mặt), 174,38 VND/JPY (mua chuyển khoản) và 180,44 VND/JPY (bán ra).
Đồng đô la Singapore lao dốc tới 102 đồng ở chiều mua tiền mặt, 103 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 106 đồng ở chiều bán, niêm yết ở mức 20.038 VND/SGD (mua tiền mặt), 20.169 VND/SGD (mua chuyển khoản) và 20.766 VND/SGD (bán ra).
Franc Thụy Sĩ giảm sâu hơn, mất tới 116 đồng ở chiều mua và 119 đồng ở chiều bán, xuống 32.268 – 33.223 VND/CHF.
Đồng bảng Anh là ngoại tệ giảm mạnh nhất, mất 337 đồng chiều mua và 347 đồng chiều bán, hiện chỉ còn 34.771 – 35.800 VND/GBP.
Trong khi đó, đô la New Zealand hạ 53 đồng ở chiều mua và 55 đồng ở chiều bán, xuống 15.238 VND/NZD (mua vào) và 15.720 VND/NZD (bán ra).
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng ACB hôm nay
| Ngoại tệ | Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 3/9 | Tăng/giảm so với ngày trước đó | |||||
| Mua | Bán | Mua | Bán | ||||
| Tên ngoại tệ | Mã NT | Tiền mặt | Chuyển khoản | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
| Đô la Mỹ | USD | 26.160 | 26.190 | 26.508 | 20 | 20 | 8 |
| Đô la Úc | AUD | 16.840 | 16.950 | 17.487 | -24 | -24 | -24 |
| Đô la Canada | CAD | 18.738 | 18.851 | 19.457 | -40 | -40 | -42 |
| Euro | EUR | 30.084 | 30.205 | 31.192 | -104 | -104 | -108 |
| Yen Nhật | JPY | 173,51 | 174,38 | 180,44 | -2,11 | -2,12 | -2,2 |
| Đô la Singapore | SGD | 20.038 | 20.169 | 20.766 | -102 | -103 | -106 |
| Franc Thụy Sĩ | CHF | - | 32.268 | 33.223 | - | -116 | -119 |
| Bảng Anh | GBP | - | 34.771 | 35.800 | - | -337 | -347 |
| Won Hàn Quốc | KRW | - | 19.140 | 19.820 | - | 20 | 10 |
| Dollar New Zealand | NZD | - | 15.238 | 15.720 | - | -53 | -55 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng ACB được khảo sát vào lúc 11h42 (Tổng hợp: Du Y).
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-acb-ngay-39-usd-va-won-han-quoc-tang-euro-yen-nhat-va-bang-anh-lao-doc-202593121111302.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/