Tại thời điểm 12h34, tỷ giá ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) ghi nhận diễn biến trái chiều giữa các đồng tiền chủ chốt.
Cụ thể, tỷ giá USD giữ nguyên ở chiều mua tiền mặt nhưng giảm 20 đồng ở chiều mua chuyển khoản và hạ 16 đồng ở chiều bán ra. Hiện, giá mua tiền mặt ở mức 26.160 VND/USD, mua chuyển khoản 26.170 VND/USD và bán ra 26.520 VND/USD.
Ngược lại, nhiều đồng tiền khác ghi nhận xu hướng tăng.
Đồng đô la Úc điều chỉnh tăng thêm 22 đồng ở chiều mua và 24 đồng ở chiều bán, đưa tỷ giá lên 16.808 VND/AUD ở chiều mua tiền mặt, 16.918 VND/AUD ở chiều mua chuyển khoản và 17.454 VND/AUD ở chiều bán.
Đô la Canada cũng tăng mạnh, lần lượt thêm 59 đồng ở chiều mua tiền mặt, 61 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 62 đồng ở chiều bán, hiện ở mức 18.736 VND/CAD (mua tiền mặt), 18.850 VND/CAD (mua chuyển khoản) và 19.456 VND/CAD (bán ra).
Tỷ giá euro tăng 20 đồng ở chiều mua và 21 đồng ở chiều bán, lên mức 30.101 VND/EUR (mua tiền mặt), 30.222 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 31.210 VND/EUR (bán ra).
Tỷ giá yen Nhật đi lên nhẹ với mức tăng 0,39 đồng ở chiều mua và 0,41 đồng ở chiều bán. Tỷ giá hiện niêm yết tại 175,31 VND/JPY ở chiều mua tiền mặt, 176,19 VND/JPY ở chiều mua chuyển khoản và 182,32 VND/JPY ở chiều bán.
Franc Thụy Sĩ cũng tăng đáng kể, thêm 84 đồng ở chiều mua và 87 đồng ở chiều bán, lên 32.392 VND/CHF ở chiều mua và 33.351 VND/CHF ở chiều bán.
Bảng Anh tiếp tục đi lên với biên độ tăng 90 đồng ở chiều mua và 93 đồng ở chiều bán, hiện ở mức 35.108 – 36.147 VND/GBP.
Ở chiều ngược lại, một số đồng tiền châu Á ghi nhận xu hướng giảm.
Đồng đô la Singapore hạ 7 đồng ở chiều mua tiền mặt, giảm 8 đồng ở chiều mua chuyển khoản và mất 7 đồng ở chiều bán, giao dịch ở mức 20.085 VND/SGD (mua tiền mặt), 20.216 VND/SGD (mua chuyển khoản) và 20.815 VND/SGD (bán ra).
Đồng bảng Anh tăng 90 đồng ở chiều mua và 93 đồng ở chiều bán, hiện ở mức 35.108 VND/GBP (mua vào) và 36.147 VND/GBP (bán ra).
Tỷ giá won Hàn Quốc giảm 20 đồng ở cả hai chiều mua và bán, hiện xuống còn 19.120 VND/KRW ở chiều mua và 19.800 VND/KRW ở chiều bán.
Đô la New Zealand cũng giảm nhẹ, mất 5 đồng ở chiều mua và 4 đồng ở chiều bán, niêm yết tại 15.220 VND/NZD (mua vào) và 15.702 VND/NZD (bán ra).
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng ACB hôm nay
| Ngoại tệ | Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 28/8 | Tăng/giảm so với ngày trước đó | |||||
| Mua | Bán | Mua | Bán | ||||
| Tên ngoại tệ | Mã NT | Tiền mặt | Chuyển khoản | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
| Đô la Mỹ | USD | 26.160 | 26.170 | 26.520 | 0 | -20 | -16 |
| Đô la Úc | AUD | 16.808 | 16.918 | 17.454 | 22 | 22 | 24 |
| Đô la Canada | CAD | 18.736 | 18.850 | 19.456 | 59 | 61 | 62 |
| Euro | EUR | 30.101 | 30.222 | 31.210 | 20 | 20 | 21 |
| Yen Nhật | JPY | 175,31 | 176,19 | 182,32 | 0,39 | 0,39 | 0,41 |
| Đô la Singapore | SGD | 20.085 | 20.216 | 20.815 | -7 | -8 | -7 |
| Franc Thụy Sĩ | CHF | - | 32.392 | 33.351 | - | 84 | 87 |
| Bảng Anh | GBP | - | 35.108 | 36.147 | - | 90 | 93 |
| Won Hàn Quốc | KRW | - | 19.120 | 19.800 | - | -20 | -20 |
| Dollar New Zealand | NZD | - | 15.220 | 15.702 | - | -5 | -4 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng ACB được khảo sát vào lúc 12h34 (Tổng hợp: Du Y)
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-acb-ngay-288-usd-giam-nhe-euro-va-bang-anh-dong-loat-tang-2025828131539244.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/