Khảo sát lúc 12h17 ngày 11/9, tỷ giá ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) ghi nhận diễn biến trái chiều giữa các đồng tiền chủ chốt, với xu hướng tăng chiếm ưu thế.
Tỷ giá USD tăng 20 đồng ở chiều mua nhưng giữ nguyên chiều bán. Hiện, giá mua tiền mặt đạt 26.170 VND/USD, mua chuyển khoản 26.200 VND/USD, trong khi giá bán ra duy trì ở mức 26.482 VND/USD.
Đồng đô la Úc có mức tăng mạnh nhất trong nhóm, với 52 đồng ở chiều mua và 53 đồng ở chiều bán. Sau điều chỉnh, tỷ giá đạt 17.096 VND/AUD (mua tiền mặt), 17.208 VND/AUD (mua chuyển khoản) và 17.752 VND/AUD (bán ra).
Đồng đô la Canada tiếp tục tăng nhẹ, thêm 0,13 đồng ở chiều mua và 0,14 đồng ở chiều bán. Tỷ giá hiện đạt 175,29 VND/JPY (mua tiền mặt), 176,17 VND/JPY (mua chuyển khoản) và 182,29 VND/JPY (bán ra).
Tỷ giá yen Nhật tăng 0,13 đồng chiều mua và 0,14 đồng chiều bán, lên 175,29 VND/JPY (mua tiền mặt), 176,17 VND/JPY (mua chuyển khoản) và 182,29 VND/JPY (bán ra).
Đồng đô la Canada tiếp tục tăng nhẹ, thêm 0,13 đồng ở chiều mua và 0,14 đồng ở chiều bán. Tỷ giá hiện đạt 175,29 VND/JPY (mua tiền mặt), 176,17 VND/JPY (mua chuyển khoản) và 182,29 VND/JPY (bán ra).
Đồng bảng Anh cũng ghi nhận đà tăng, thêm 14 đồng ở cả chiều mua vào và bán ra. Hiện giao dịch ở mức 35.214 – 36.255 VND/GBP.
Tỷ giá won Hàn Quốc tăng 10 đồng cho mỗi chiều, nâng tỷ giá lên 19.150 – 19.840 VND/KRW.
Ở chiều ngược lại, một số đồng tiền chủ chốt quay đầu giảm.
Tỷ giá euro hạ 15 đồng ở chiều mua tiền mặt, 16 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 17 đồng ở chiều bán ra, còn 30.286 VND/EUR (mua tiền mặt), 30.407 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 31.400 VND/EUR (bán ra).
Đồng franc Thụy Sĩ ghi nhận mức giảm sâu hơn, lần lượt 57 đồng ở chiều mua và 59 đồng ở chiều bán, hiện giao dịch tại 32.555 – 33.518 VND/CHF.
Đồng đô la New Zealand giảm nhẹ 1 đồng ở cả hai chiều mua – bán, xuống còn 15.444 VND/NZD (mua vào) và 15.933 VND/NZD (bán ra).
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng ACB hôm nay
| Ngoại tệ | Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 11/9 | Tăng/giảm so với ngày trước đó | |||||
| Mua | Bán | Mua | Bán | ||||
| Tên ngoại tệ | Mã NT | Tiền mặt | Chuyển khoản | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
| Đô la Mỹ | USD | 26.170 | 26.200 | 26.482 | 20 | 20 | 0 |
| Đô la Úc | AUD | 17.096 | 17.208 | 17.752 | 52 | 52 | 53 |
| Đô la Canada | CAD | 18.657 | 18.770 | 19.373 | 1 | 1 | 0 |
| Euro | EUR | 30.286 | 30.407 | 31.400 | -15 | -16 | -17 |
| Yen Nhật | JPY | 175,29 | 176,17 | 182,29 | 0,13 | 0,13 | 0,14 |
| Đô la Singapore | SGD | 20.155 | 20.287 | 20.887 | 8 | 8 | 8 |
| Franc Thụy Sĩ | CHF | - | 32.555 | 33.518 | - | -57 | -59 |
| Bảng Anh | GBP | - | 35.214 | 36.255 | - | 14 | 14 |
| Won Hàn Quốc | KRW | - | 19.150 | 19.840 | - | 10 | 20 |
| Dollar New Zealand | NZD | - | 15.444 | 15.933 | - | -1 | -1 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng ACB được khảo sát vào lúc 12h17. (Tổng hợp: Du Y)
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-acb-ngay-119-usd-yen-nhat-va-bang-anh-tang-euro-va-franc-thuy-si-tiep-tuc-giam-2025911124552862.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/