Theo cập nhật lúc 12h10 trưa nay, tỷ giá ngoại tệ tại Ngân hàng ACB ghi nhận sự biến động nhẹ nhưng đáng chú ý ở nhiều đồng tiền chủ chốt.
Cụ thể, tỷ giá USD giảm 10 đồng ở chiều mua nhưng nhích nhẹ 3 đồng ở chiều bán. Hiện ngân hàng niêm yết tỷ giá USD ở mức 26.100 VND/USD (mua tiền mặt), 26.130 VND/USD (mua chuyển khoản) và 26.361 VND/USD (bán ra).
Trong khi đó, tỷ giá yen Nhật cũng giảm nhẹ 1 đồng ở chiều mua và 1,03 đồng ở chiều bán, giao dịch ở 167 VND/JPY (mua tiền mặt), 168,33 VND/JPY (mua chuyển khoản) và 174,18 VND/JPY (bán ra).
Ngược lại, các đồng ngoại tệ khác ghi nhận mức tăng rõ rệt.
Đô la Úc bật tăng mạnh, lần lượt tăng 103 đồng, 104 đồng và 107 đồng theo các hình thức giao dịch, hiện đạt 16.799 VND/AUD (mua tiền mặt), 16.909 VND/AUD (mua chuyển khoản) và 17.445 VND/AUD (bán ra).
Đô la Canada tăng mạnh hơn với mức tăng 123 đồng, 124 đồng và 128 đồng, hiện được niêm yết ở 18.381 VND/CAD (mua tiền mặt), 18.492 VND/CAD (mua chuyển khoản) và 19.088 VND/CAD (bán ra).
Tỷ giá euro tăng 52 đồng ở chiều mua và 54 đồng ở chiều bán, hiện đạt 29.845 VND/EUR (mua tiền mặt), 29.965 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 30.945 VND/EUR (bán ra).
Đô la Singapore tăng 38 đồng ở chiều mua tiền mặt và 39 đồng ở chiều mua chuyển khoản, giao dịch ở mức 19.800 VND/SGD (mua tiền mặt), 19.930 VND/SGD (mua chuyển khoản) và 20.520 VND/SGD (bán ra).
Tương tự, Franc Thụy Sĩ tăng 40 đồng ở chiều mua và 41 đồng ở chiều bán, đạt 32.194 VND/CHF (mua vào) và 33.148 VND/CHF (bán ra).
Bảng Anh tăng 51 đồng ở chiều mua và 54 đồng ở chiều bán, hiện giao dịch quanh 34.133 VND/GBP (mua vào) và 35.145 VND/GBP (bán ra).
Đô la New Zealand cũng đi lên, tăng 13 đồng khi mua và 14 đồng khi bán, hiện giao dịch quanh 14.619 VND/NZD (mua vào) và 15.083 VND/NZD (bán ra).
Đáng chú ý, tỷ giá won Hàn Quốc duy trì ổn định, không có biến động so với phiên trước, được giao dịch quanh 18.090 VND/KRW (mua vào) và 18.740 VND/KRW (bán ra).
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng ACB hôm nay
| Ngoại tệ | Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 10/11/2025 | Tăng/giảm so với ngày trước đó | |||||
| Mua | Bán | Mua | Bán | ||||
| Tên ngoại tệ | Mã NT | Tiền mặt | Chuyển khoản | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
| Đô la Mỹ | USD | 26.100 | 26.130 | 26.361 | -10 | -10 | 3 |
| Đô la Úc | AUD | 16.799 | 16.909 | 17.445 | 103 | 104 | 107 |
| Đô la Canada | CAD | 18.381 | 18.492 | 19.088 | 123 | 124 | 128 |
| Euro | EUR | 29.845 | 29.965 | 30.945 | 52 | 52 | 54 |
| Yen Nhật | JPY | 167 | 168,33 | 174,18 | -1 | -1 | -1,03 |
| Đô la Singapore | SGD | 19.800 | 19.930 | 20.520 | 38 | 39 | 39 |
| Franc Thụy Sĩ | CHF | - | 32.194 | 33.148 | - | 40 | 41 |
| Bảng Anh | GBP | - | 34.133 | 35.145 | - | 51 | 54 |
| Won Hàn Quốc | KRW | - | 18.090 | 18.740 | - | 0 | 0 |
| Dollar New Zealand | NZD | - | 14.619 | 15.083 | - | 13 | 14 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng ACB được khảo sát vào lúc 12h10. (Tổng hợp: Du Y)
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-acb-hom-nay-1011-usd-giam-nhe-euro-va-nhieu-ngoai-te-chu-chot-dong-loat-tang-20251110124740592.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/