Cuộc đua lãi suất huy động của các ngân hàng đã cho dấu hiệu chứng lại với một số ngân hàng có động thái điều chỉnh giảm lãi suất tại một số kì hạn.
Theo thống kê số liệu từ biểu lãi suất các ngân hàng vào đầu tháng 5, lãi suất tiết kiệm ở kì hạn 1 tháng dao động từ 4,5%/năm đến 5,5%/năm. Trong đó, gần đây nhất MBBank và VPBank đều điều chỉnh giảm từ 0,1 - 0,2 điểm % lãi suất kì hạn này.
Mức lãi suất cao nhất 5,5%/năm được áp dụng tại các ngân hàng gồm: Ngân hàng Bắc Á, HDBank, Dong A Bank, ABBank, VietABank (từ 100 triệu đồng trở lên) và ACB, VIB (từ 1 tỉ đồng trở lên).
Trong khi đó, nhóm 4 ngân hàng có lãi suất huy động thấp nhất ở kì hạn này là 4,5%/năm gồm các ngân hàng cổ phần Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank, BIDV.
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 1 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | - | 5,50% |
2 | HDBank | - | 5,50% |
3 | ACB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
4 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
5 | Ngân hàng Đông Á | - | 5,50% |
6 | ABBank | - | 5,50% |
7 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
8 | ACB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,45% |
9 | ACB | Từ 200 trđ - dưới 500 trđ | 5,40% |
10 | VIB | Dưới 1 tỉ | 5,40% |
11 | VietBank | - | 5,40% |
12 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
13 | SCB | - | 5,40% |
14 | Ngân hàng Bản Việt | - | 5,40% |
15 | Kienlongbank | - | 5,30% |
16 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | - | 5,30% |
17 | ACB | Dưới 200 trđ | 5,30% |
18 | SHB | - | 5,30% |
19 | OceanBank | - | 5,30% |
20 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,30% |
21 | Ngân hàng OCB | - | 5,30% |
22 | PVcomBank | - | 5,30% |
23 | TPBank | - | 5,25% |
24 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,20% |
25 | MSB | Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ | 5,20% |
26 | Techcombank | Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ | 5,10% |
27 | SeABank | - | 5,10% |
28 | MSB | Từ 50 trđ - dưới 500 trđ | 5,10% |
29 | Saigonbank | - | 5,10% |
30 | LienVietPostBank | - | 5,00% |
31 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,00% |
32 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 5,00% |
33 | Sacombank | - | 5,00% |
34 | VPBank | Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ | 4,90% |
35 | VPBank | Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ | 4,90% |
36 | MBBank | - | 4,90% |
37 | MSB | Dưới 50 trđ | 4,90% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,80% |
39 | Eximbank | - | 4,60% |
40 | Agribank | - | 4,50% |
41 | VietinBank | - | 4,50% |
42 | Vietcombank | - | 4,50% |
43 | BIDV | - | 4,50% |
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/so-sanh-lai-suat-ngan-hang-thang-5-2019-nen-gui-tiet-kiem-1-thang-o-dau-20190506112749221.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/