Vào đầu tháng 9, Ngân hàng ABBank điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân cả tại quầy và online ở một số kỳ hạn. Biểu lãi suất mới này được áp dụng từ ngày 4/9/2024.
Theo đó, khung lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại kỳ hạn 1 - 60 tháng dao động từ 3%/năm đến 5,4%/năm.
Một số lãi suất huy động ở kỳ hạn dài từ 13 tháng được ngân hàng điều chỉnh giảm 0,1 điểm % từ 5,5%/năm về 5,4%/năm.
Ngân hàng TMCP An Bình. (Ảnh: ABBank).
Lãi suất tại các kỳ hạn còn lại được giữ nguyên. Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng, 2 tháng có lãi suất tiết kiệm lần lượt là 3%/năm và 3,1%/năm
Tại kỳ hạn 3 tháng có lãi suất ngân hàng là 3,4%/năm; kỳ hạn 6 tháng có lãi suất là 4,6%/năm; kỳ hạn 9 tháng có lãi suất là 4,2%/năm.
Bên cạnh đó, kỳ hạn 12 tháng được ngân hàng ABBank huy động vốn với mức lãi suất tiền gửi là 5,4%/năm, giữ nguyên mức lãi suất so với tháng trước.
Lãi suất ngân hàng ABBank cao nhất được áp dụng với hình thức gửi thông thường cũng là 5,4%/năm dành cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng đến 60 tháng.
Đối với các tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn từ 1 tuần đến 3 tuần có lãi suất là 0,5%/năm. Tiền gửi không kỳ hạn có lãi suất là 0,1%/năm.
Với các phương thức lĩnh lãi khác được triển khai tại ABBank có mức lãi suất cụ thể như sau:
- Lãi suất dao động trong khoảng 4,16 - 5,29%/năm (lĩnh lãi hàng quý)
- Lãi suất dao động trong khoảng 3,1 - 5,27%/năm (lĩnh lãi hàng tháng)
| Kỳ hạn | Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) |
Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) | Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) | |
| Tuần | 1 | 0,50% | ||
| 2 | 0,50% | |||
| 3 | 0,50% | |||
| Tháng | 1 | 3,00% | ||
| 2 | 3,10% | 3,10% | ||
| 3 | 3,40% | 3,39% | ||
| 6 | 4,60% | 4,57% | 4,56% | |
| 9 | 4,20% | 4,16% | 4,14% | |
| 12 | 5,40% | 5,29% | 5,27% | |
| 13 | 5,40% | 5,26% | ||
| 15 | 5,40% | 5,26% | 5,24% | |
| 18 | 5,40% | 5,23% | 5,20% | |
| 24 | 5,40% | 5,16% | 5,14% | |
| 36 | 5,40% | 5,04% | 5,02% | |
Nguồn: ABBank
Đặc biệt tại ABBank, các khách hàng từ 50 tuổi trở lên có riêng một biểu lãi suất kỳ hạn từ 6 - 60 tháng, lãi suất cao hơn lãi suất thông thường từ 0,05 điểm % (với các khoản tiền dưới 1 tỷ) và cao hơn 0,1 điểm % (với số tiền gửi từ 1 tỷ trở lên).
| Số tiền gửi | Từ 10 triệu - dưới 1 tỷ đồng | Từ 1 tỷ đồng | |||||||
| Kỳ hạn | Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) | Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) | Lĩnh lãi trước (%/năm) | Lĩnh lãi cuối kỳ (%/năm) | Lĩnh lãi hàng quý (%/năm) | Lĩnh lãi hàng tháng (%/năm) | Lĩnh lãi trước (%/năm) | |
| Tháng | 6 | 4.65% | 4.62% | 4.61% | 4.55% | 4.70% | 4.67% | 4.66% | 4.60% |
| 9 | 4.25% | 4.21% | 4.19% | 4.12% | 4.30% | 4.26% | 4.24% | 4.17% | |
| 12 | 5.45% | 5.34% | 5.32% | 5.17% | 5.50% | 5.39% | 5.37% | 5.22% | |
| 13 | 5.45% | 5.31% | 5.15% | 5.50% | 5.36% | 5.20% | |||
| 15 | 5.45% | 5.31% | 5.29% | 5.11% | 5.50% | 5.36% | 5.34% | 5.16% | |
| 18 | 5.45% | 5.28% | 5.25% | 5.05% | 5.50% | 5.33% | 5.30% | 5.10% | |
| 24 | 5.45% | 5.21% | 5.19% | 4.92% | 5.50% | 5.26% | 5.24% | 4.97% | |
| 36 | 5.45% | 5.09% | 5.07% | 4.70% | 5.50% | 5.14% | 5.12% | 4.75% | |
| 48 | 5.45% | 4.97% | 4.95% | 4.49% | 5.50% | 5.02% | 5.00% | 4.54% | |
| 60 | 5.45% | 4.86% | 4.84% | 4.30% | 5.50% | 4.91% | 4.89% | 4.35% | |
Nguồn: ABBank.
Trong tháng 9, biểu lãi suất huy động dành cho khách hàng doanh nghiệp (KHDN) của ABBank được duy trì như tháng trước (áp dụng từ ngày 10/8/2024). Nhìn chung mặt bằng lãi suất tiền gửi của KHDN thấp hơn của khách hàng cá nhân khoảng 0,4 - 0,5 điểm %/năm.
Tiền gửi thanh toán không kỳ hạn và tiền gửi các kỳ hạn ngắn từ 1 tuần đến 3 tuầncó lãi suất là 0,2%/năm.
Lãi suất huy động các kỳ hạn từ 1 tháng đến 3 tháng là 2,5%/năm; lãi suất kỳ hạn 4 tháng, 5 tháng là 2,6%/năm. Từ kỳ hạn 6 tháng mức lãi suất áp dụng nhỉnh hơn hẳn với 4%/năm; các kỳ hạn từ 7 tháng đến 11 tháng có cùng mức lãi suất là 4,2%/năm.
Các kỳ hạn 12 tháng và từ 15 thang trở lên có cùng mức lãi suất là 4,5%/năm. Riêng kỳ hạn gửi 13 tháng được áp dụng mức lãi suất cao nhất là 6%/năm nhưng phải thoả mãn điều kiện là số tiền gửi từ 1.000 tỷ đồng trở lên.
| Tài khoản/Kỳ hạn | Lãi suất VND (%/năm) | Lãi suất USD (%/năm) |
| TK TGTT | 0,20% | 0,00% |
| 1 tuần | 0,20% | 0,00% |
| 2 tuần | 0,20% | 0,00% |
| 3 tuần | 0,20% | 0,00% |
| 1 tháng | 2,50% | 0,00% |
| 2 tháng | 2,50% | 0,00% |
| 3 tháng | 2,50% | 0,00% |
| 4 tháng | 2,60% | 0,00% |
| 5 tháng | 2,60% | 0,00% |
| 6 tháng | 4,00% | 0,00% |
| 7 tháng | 4,20% | 0,00% |
| 8 tháng | 4,20% | 0,00% |
| 9 tháng | 4,20% | 0,00% |
| 10 tháng | 4,20% | 0,00% |
| 11 tháng | 4,20% | 0,00% |
| 12 tháng | 4,50% | 0,00% |
| 13 tháng | 6,00% (*) | 0,00% |
| 15 tháng | 4,50% | 0,00% |
| 18 tháng | 4,50% | 0,00% |
| 24 tháng | 4,50% | 0,00% |
| ≥ 36 tháng | 4,50% | 0,00% |
Nguồn: ABBank.
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/lai-suat-ngan-hang-abbank-thang-92024-bat-ngo-giam-tai-cac-ky-han-dai-202491410636962.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/