|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 5/2021: Nhập khẩu phân bón các loại tăng 239%

21:06 | 28/06/2021
Chia sẻ
Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Indonesia trong tháng 5/2021 đạt 296,8 triệu USD, đồng thời trị giá nhập khẩu là 643,3 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 5/2021: Nhập khẩu phân bón các loại tăng 239% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: fertilizer daily)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trị giá xuất khẩu của Việt Nam sang Indonesia trong tháng 5/2021 gần 296,8 triệu USD, đồng thời trị giá nhập khẩu là 643,3 triệu USD.

Việt Nam nhập siêu từ thị trường Indonesia 346,5 triệu USD.

Tính chung 5 tháng đầu năm nay, cán cân thương mại giữa Việt Nam và Indonesia thâm hụt 1,3 tỷ USD.

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu lần lượt là 1,6 tỷ USD và 2,9 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 5/2021: Nhập khẩu phân bón các loại tăng 239% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Những nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, trị giá trên 20 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; hàng dệt, maychất dẻo nguyên liệu; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giàysắt thép các loại.

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Indonesia trong 5 tháng đầu năm đạt 1,2 tỷ USD, chiếm 72% tổng xuất khẩu mặt hàng các loại. Trong đó có tới 6 nhóm hàng kim ngạch đạt trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 5/2021: Nhập khẩu phân bón các loại tăng 239% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Indonesia tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 5/2021Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 4/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng296.752.336-10 1.615.297.975
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 40.411.495-12 212.634.351
Hàng hóa khác 36.740.192-23 187.021.206
Hàng dệt, may 32.193.98922 127.733.305
Chất dẻo nguyên liệu20.98629.108.7103589.716124.369.828
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 21.202.172-2 105.562.462
Sắt thép các loại23.70720.925.072-52323.513237.838.151
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 19.529.042-1 110.459.741
Phương tiện vận tải và phụ tùng 13.687.517-1 68.385.813
Điện thoại các loại và linh kiện 10.672.437-29 83.067.263
Xơ, sợi dệt các loại2.3749.470.0852213.37147.011.496
Sản phẩm từ chất dẻo 9.086.0546 45.547.290
Giấy và các sản phẩm từ giấy 8.242.9936 39.482.845
Sản phẩm hóa chất 7.552.81030 38.644.646
Giày dép các loại 5.847.33325 25.795.192
Hóa chất 5.537.79032 16.711.993
Cà phê1.8244.756.181219.37423.200.254
Kim loại thường khác và sản phẩm 4.152.672130 12.846.617
Gạo5.6652.901.714-813.9857.161.324
Than các loại22.0002.662.000-68138.33618.334.204
Vải mành, vải kỹ thuật khác 2.306.39613 10.154.708
Sản phẩm từ sắt thép 2.157.256-37 15.143.536
Dây điện và dây cáp điện 1.855.744-8 10.136.396
Sản phẩm từ cao su 1.457.283-1 7.785.180
Cao su6141.201.317-416.02211.436.829
Sản phẩm gốm, sứ 669.81772 3.814.299
Hàng thủy sản 532.440-14 2.665.666
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 523.274-67 5.630.181
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 515.948-56 8.373.672
Chè407391.021642.6882.816.417
Hàng rau quả 215.869-29 1.682.095
Quặng và khoáng sản khác97160.890-89326.8923.374.369
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 84.824-11 438.171
Clanhke và xi măng   5538.474

Phân bón các loại là mặt hàng nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch mạnh nhất, cụ thể tăng 239% so với tháng 4/2021.

Trong khi đó, một số nhóm hàng nhập khẩu chính từ Indonesia có trị giá giảm phải kể đến như: than các loại giảm 20%; ô tô nguyên chiếc các loại giảm 9%; dầu mỡ động thực vật giảm 17%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Indonesia trong 5 tháng đạt 1,8 tỷ USD, chiếm 62% tổng nhập khẩu các mặt hàng. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Indonesia tháng 5/2021: Nhập khẩu phân bón các loại tăng 239% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Indonesia tháng 5/2021 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 5/2021Lũy kế 5 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 4/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng643.261.085-0,2 2.932.799.564
Than các loại1.426.729102.496.614-206.386.505441.174.238
Hàng hóa khác 89.400.7664 433.570.478
Ô tô nguyên chiếc các loại4.47055.808.090-918.343228.701.704
Dầu mỡ động thực vật 54.788.592-17 281.187.416
Sắt thép các loại20.41738.498.295889.402168.437.535
Giấy các loại38.70934.746.69250185.670145.702.077
Kim loại thường khác3.86330.013.523-323.652157.443.625
Hóa chất 29.061.32252 108.683.692
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 22.525.39441 99.463.747
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 20.230.002-6 111.459.676
Linh kiện, phụ tùng ô tô 18.427.405-6 89.903.874
Hàng thủy sản 18.094.26338 66.193.851
Chất dẻo nguyên liệu10.47015.695.8341241.85558.084.908
Phân bón các loại39.37615.009.41823952.11819.766.515
Sản phẩm hóa chất 12.874.670
 62.278.462
Xơ, sợi dệt các loại5.01011.030.828-2627.83255.183.560
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 10.685.553-5 54.717.028
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 7.447.62113 37.331.052
Sản phẩm từ chất dẻo 7.148.02821 30.433.466
Vải các loại 6.929.19020 28.587.481
Dây điện và dây cáp điện 6.709.21321 29.216.315
Cao su3.0196.034.099314.15628.006.788
Hàng điện gia dụng và linh kiện 5.441.84119 24.130.655
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 4.365.560-8 21.510.498
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 3.907.602-16 22.079.571
Gỗ và sản phẩm gỗ 2.599.2878 12.582.041
Chế phẩm thực phẩm khác 2.289.433
 11.698.801
Sản phẩm từ sắt thép 1.893.910-17 10.454.130
Sản phẩm từ giấy 1.838.37635 6.834.671
Nguyên phụ liệu thuốc lá 1.515.268-62 9.006.474
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 1.322.452-31 8.859.899
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 796.243-50 5.351.402
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 742.221-27 8.850.062
Dược phẩm 686.173-31 6.019.443
Sản phẩm từ cao su 535.839-16 3.688.243
Khí đốt hóa lỏng901499.500-8318.43011.542.905
Bông các loại373452.749-404.5925.943.729
Hạt điều318362.657-1818.26823.318.069
Sản phẩm từ kim loại thường khác 356.563-73 5.401.483

Phùng Nguyệt