Khảo sát lúc 10h15 sáng nay tại Ngân hàng ACB, tỷ giá ngoại tệ cho thấy sự điều chỉnh tăng giá đáng chú ý đối với nhiều đồng tiền chủ chốt trên thị trường.
Trong đó, tỷ giá USD vẫn giữ ổn định ở chiều mua nhưng có mức tăng nhẹ 6 đồng ở chiều bán, hiện ngân hàng niêm yết ở mức 26.160 VND/USD (mua tiền mặt), 26.190 VND/USD (mua chuyển khoản) và 26.409 VND/USD (bán ra).
Đô la Úc tăng lần lượt 84 đồng, 85 đồng và 87 đồng ở các hình thức giao dịch, đưa tỷ giá lên 16.889 VND/AUD (mua tiền mặt), 17.000 VND/AUD (mua chuyển khoản) và 17.538 VND/AUD (bán ra).
Đô la Canada cũng ghi nhận mức tăng nhẹ, 60 đồng chiều mua và 61 đồng chiều bán, giao dịch tại 18.424 VND/CAD (mua tiền mặt), 18.535 VND/CAD (mua chuyển khoản) và 19.131 VND/CAD (bán ra).
Tỷ giá euro duy trì đà đi lên, tăng 51 đồng, 50 đồng và 52 đồng ở ba hình thức giao dịch, hiện được niêm yết tại 30.056 VND/EUR (mua tiền mặt), 30.176 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 31.162 VND/EUR (bán ra).
Đô la Singapore tăng 69 đồng, 70 đồng và 72 đồng, lên 19.937 VND/SGD (mua tiền mặt), 20.068 VND/SGD (mua chuyển khoản) và 20.662 VND/SGD (bán ra).
Franc Thụy Sĩ ghi nhận mức tăng mạnh, 212 đồng chiều mua và 219 đồng chiều bán, đưa tỷ giá lên 32.388 VND/CHF (mua vào) và 33.347 VND/CHF (bán ra).
Đồng bảng Anh cũng tăng mạnh, 169 đồng chiều mua và 174 đồng chiều bán, giao dịch tại 34.498 VND/GBP (mua vào) và 35.519 VND/GBP (bán ra).
Tương tự, đô la New Zealand tiếp tục tăng 97 đồng chiều mua và 99 đồng chiều bán, lên 14.900 VND/NZD (mua vào) và 15.371 VND/NZD (bán ra).
Ngược lại, tỷ giá yen Nhật giảm nhẹ, 0,42 đồng chiều mua và 0,43 đồng chiều bán, xuống 165,5 VND/JPY (mua tiền mặt), 166,33 VND/JPY (mua chuyển khoản) và 172,12 VND/JPY (bán ra).
Trong khi đó, tỷ giá won Hàn Quốc vẫn giữ ổn định, ngân hàng niêm yết 18.130 VND/KRW (mua vào) và 18.780 VND/KRW (bán ra), không thay đổi so với phiên giao dịch trước đó.
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng ACB hôm nay
| Ngoại tệ | Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 27/11/2025 | Tăng/giảm so với ngày trước đó | |||||
| Mua | Bán | Mua | Bán | ||||
| Tên ngoại tệ | Mã NT | Tiền mặt | Chuyển khoản | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
| Đô la Mỹ | USD | 26.160 | 26.190 | 26.409 | 0 | 0 | 6 |
| Đô la Úc | AUD | 16.889 | 17.000 | 17.538 | 84 | 85 | 87 |
| Đô la Canada | CAD | 18.424 | 18.535 | 19.131 | 60 | 60 | 61 |
| Euro | EUR | 30.056 | 30.176 | 31.162 | 51 | 50 | 52 |
| Yen Nhật | JPY | 165,5 | 166,33 | 172,12 | -0,42 | -0,42 | -0,43 |
| Đô la Singapore | SGD | 19.937 | 20.068 | 20.662 | 69 | 70 | 72 |
| Franc Thụy Sĩ | CHF | - | 32.388 | 33.347 | - | 212 | 219 |
| Bảng Anh | GBP | - | 34.498 | 35.519 | - | 169 | 174 |
| Won Hàn Quốc | KRW | - | 18.130 | 18.780 | - | 0 | 0 |
| Dollar New Zealand | NZD | - | 14.900 | 15.371 | - | 97 | 99 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng ACB được khảo sát vào lúc 10h15. (Tổng hợp: Du Y)
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-acb-hom-nay-2711-euro-bang-anh-va-nhieu-ngoai-te-tang-franc-thuy-si-vot-hon-200-dong-20251127105050523.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/