Ghi nhận mới nhất cho thấy, 29 ngân hàng thương mại trong nước đang triển khai khung lãi suất từ 2,9%/năm - 6,05%/năm cho kỳ hạn gửi tiết kiệm 9 tháng, trả lãi cuối kỳ dành cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy.
Nguồn: PV tổng hợp.
Trong đó, Ngân hàng Bắc Á đang là nơi trả lãi suất tiết kiệm cao nhất hệ thống với 6,05%/năm cho kỳ hạn 9 tháng, kèm hạn mức gửi trên 1 tỷ đồng. Nếu dưới mức này, lãi suất chi trả là 5,85%/năm.
Kế tiếp là Ngân hàng số Vikki khi đưa ra mức lãi suất tiết kiệm là 6%/năm.
Tháng này, VPBank vươn lên vị trí thứ ba với mức lãi suất dao động 5,4% - 5,6%/năm, tùy từng hạn mức gửi.
Trong bảng so sánh lãi suất các ngân hàng tháng 11/2025, lãi suất 5,3%/năm đang áp dụng tại Ngân hàng ABBank.
Thấp hơn ở mức 5,25%/năm, cả ba ngân hàng NCB, BVBank và VCBNeo cùng neo ở mức lãi suất này, triển khai cho cùng kỳ hạn.
Duy nhất HDBank đang áp dụng lãi suất tiền gửi 5,2%/năm. Còn OCB, Kienlongbank và Saigonbank cùng đưa ra mức lãi suất huy động là 4,9%/năm.
Mức 4,7%/năm đang được nhiều ngân hàng triển khai như VIB (gửi trên 3 tỷ đồng), Eximbank, SHB (trên 2 tỷ), LPBank và MSB.
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, hai ngân hàng Vietcombank và SCB cùng chi trả 2,9%/năm cho cùng kỳ hạn, mức thấp nhất trong các nhà băng được thống kê.
Ngoài Vietcombank, hai ngân hàng có vốn nhà nước khác là VietinBank, BIDV đang cùng chi trả 3%/năm cho kỳ hạn 9 tháng. Rêng Agribank đang áp dụng lãi suất là 3,5%/năm.
|
Ngân hàng |
9 tháng (%/năm) |
|
Bắc Á (> 1 tỷ) |
6,05 |
|
Vikki |
6,00 |
|
Bắc Á (< 1 tỷ) |
5,85 |
|
VPBank (> 50 tỷ) |
5,60 |
|
VPBank (10 - 50 tỷ) |
5,50 |
|
VPBank (<1 tỷ) |
5,40 |
|
VPBank (1-3 tỷ) |
5,40 |
|
VPBank (3-10 tỷ) |
5,40 |
|
ABBank |
5,30 |
|
NCB |
5,25 |
|
BVBank |
5,25 |
|
VCBNeo |
5,25 |
|
HDBank |
5,20 |
|
TPBank |
5,00 |
|
VietBank |
5,00 |
|
Kienlongbank |
4,90 |
|
OCB |
4,90 |
|
Saigonbank |
4,90 |
|
LPBank |
4,70 |
|
VIB (300tr - 3 tỷ) |
4,70 |
|
VIB (> 3 tỷ) |
4,70 |
|
Eximbank |
4,70 |
|
SHB (> 2 tỷ) |
4,70 |
|
MSB |
4,70 |
|
VIB (10 - 300 tr) |
4,60 |
|
Sacombank |
4,60 |
|
SHB (< 2 tỷ) |
4,60 |
|
Việt Á |
4,50 |
|
PVcomBank |
4,40 |
|
Techcombank |
4,35 |
|
MB (> 1 tỷ) |
4,30 |
|
MB (<1 tỷ) |
4,20 |
|
SeABank |
3,95 |
|
ACB |
3,70 |
|
Agribank |
3,50 |
|
VietinBank |
3,00 |
|
BIDV |
3,00 |
|
Vietcombank |
2,90 |
|
SCB |
2,90 |
Nguồn: PV tổng hợp.
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/so-sanh-lai-suat-ngan-hang-ky-han-9-thang-moi-nhat-thang-112025-2025112422548776.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/