Khảo sát trong tháng 5, lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) được điều chỉnh tăng so với tháng trước. Khách hàng cá nhân và tổ chức kinh tế được áp dụng biểu lãi suất giống nhau. Khoản tiền gửi ngân hàng lĩnh lãi cuối kỳ tại kỳ hạn 1 - 36 tháng sau khi điều chỉnh ghi nhận trong khoảng từ 4%/năm đến 6,15%/năm.
Nguồn: GPBank.
Trong đó, lãi suất tiết kiệm niêm yết cùng mức 4%/năm cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 - 5 tháng, không đổi so với tháng trước.
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn từ 6 tháng trở đi đồng loạt tăng 0,2 điểm % so với ghi nhận trước đó. Tại kỳ hạn 6 tháng, GPBank đang triển khai huy động tiền gửi với lãi suất 5,85%/năm. Tiếp đó tiền gửi tại hai kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng cùng có lãi suất là 5,9%/năm. Còn ở kỳ hạn 9 tháng, ngân hàng đang áp dụng lãi suất là 5,95%/năm.
Lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 12 tháng và các kỳ hạn 15 - 36 tháng đồng loạt tăng 0,2 điểm % từ mức 5,85%/năm lên 6,05%/năm. Tuy nhiên khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng sẽ được nhận lãi cao hơn ở mức 6,15%/năm.
Trong trường hợp khách hàng có nhu cầu gửi tiền với kỳ hạn ngắn dưới 1 tuần và từ 1 tuần đến 3 tuần đều được ấn định chung lãi suất 0,2%/năm. Cùng với đó lãi suất không kỳ hạn cũng được niêm yết cùng mức 0,2%/năm.
Bên cạnh hình thức nhận lãi một lần vào cuối kỳ, khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức trả lãi linh hoạt khác từ GPBank như: trả lãi đầu kỳ (3,93% - 5,77%/năm), trả lãi định kỳ hàng tháng (3,97% - 5,97%/năm), trả lãi 3 tháng một lần (5,81% - 5,92%/năm), trả lãi 6 tháng một lần (5,64% - 5,96%/năm), trả lãi 12 tháng một lần (5,71% - 5,87%/năm).
Kỳ hạn |
Trả lãi Đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi Cuối kỳ |
|||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
|||
KKH |
- |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
Dưới 1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
1 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
2 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
3 tuần |
- |
- |
- |
- |
- |
0,2 |
1 tháng |
3,99 |
- |
- |
- |
- |
4 |
2 tháng |
3,97 |
3,99 |
- |
- |
- |
4 |
3 tháng |
3,96 |
3,99 |
- |
- |
- |
4 |
4 tháng |
3,95 |
3,98 |
- |
- |
- |
4 |
5 tháng |
3,93 |
3,97 |
- |
- |
- |
4 |
6 tháng |
5,68 |
5,78 |
5,81 |
- |
- |
5,85 |
7 tháng |
5,7 |
5,81 |
- |
- |
- |
5,9 |
8 tháng |
5,68 |
5,8 |
- |
- |
- |
5,9 |
9 tháng |
5,7 |
5,84 |
5,86 |
- |
- |
5,95 |
12 tháng |
5,7 |
5,89 |
5,92 |
5,96 |
- |
6,05 |
13 tháng |
5,77 |
5,97 |
- |
- |
- |
6,15 |
15 tháng |
5,62 |
5,85 |
5,87 |
- |
- |
6,05 |
18 tháng |
5,55 |
5,81 |
5,83 |
5,88 |
- |
6,05 |
24 tháng |
5,4 |
5,72 |
5,75 |
5,79 |
5,87 |
6,05 |
36 tháng |
5,12 |
5,57 |
5,6 |
5,64 |
5,71 |
6,05 |
Nguồn: GPBank.
Đáng chú ý, khi khách hàng cá nhân và tổ chức kinh tế sở hữu sổ tiết kiệm hoặc hợp đồng tiền gửi có số dư từ 3 tỷ đồng trở lên sẽ được hưởng lãi suất ưu đãi tại một số kỳ hạn gửi.
Cụ thể, ngân hàng GPBank áp dụng lãi suất cao hơn 0,25 điểm % đối với tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 13 tháng. Tương tự, đối với hình thức nhận lãi định kỳ, khách hàng cũng được hưởng lãi suất cao hơn so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại biểu lãi suất thông thường.
Mức lãi suất ngân hàng GPBank cao nhất ghi nhận được hiện là 6,4%/năm, được áp dụng cho khoản tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ có số dư từ 3 tỷ đồng tại kỳ hạn 13 tháng.
Số dư |
Kỳ hạn |
Trả lãi đầu kỳ |
Trả lãi Định kỳ |
Trả lãi cuối kỳ |
||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
||||
Từ 3 tỷ đồng trở lên |
6 tháng |
5,92 |
6,02 |
6,05 |
- |
6,1 |
7 tháng |
5,94 |
6,06 |
- |
- |
6,15 |
|
8 tháng |
5,91 |
6,04 |
- |
- |
6,15 |
|
9 tháng |
5,92 |
6,08 |
6,11 |
- |
6,2 |
|
12 tháng |
5,93 |
6,13 |
6,16 |
6,2 |
6,3 |
|
13 tháng |
5,99 |
6,2 |
- |
- |
6,4 |
Nguồn: GPBank.
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/lai-suat-ngan-hang-gpbank-thang-52022-tang-cac-ky-han-tu-6-thang-tro-len-2022513155940772.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/