|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 10/2020: Duy trì xuất siêu

07:18 | 27/11/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong gần 859,7 triệu USD, đồng thời nhập về 102 triệu USD hàng hóa. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 8,4 lần so với nhập khẩu.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 10/2020: Duy trì xuất siêu - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: lanvi)

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 10/2020, Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong gần 859,7 triệu USD.

Nâng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước lên 961,7 triệu USD. 

Trong khi đó, nước ta nhập về 102 triệu USD hàng hóa. Kim ngạch xuất khẩu lớn gấp 8,4 lần so với nhập khẩu.

Lũy kế 10 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Hong Kong gần 9,3 tỉ USD. Thặng dư thương mại trên 7,5 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 10/2020: Duy trì xuất siêu - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Sản phẩm từ cao su là mặt hàng xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng kim ngạch cao nhất, cụ thể tăng 156% so với tháng 9.

Bốn nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta, kim ngạch đều trên 50 triệu USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; điện thoại các loại và linh kiện; máy ảnh, máy quay phim và linh kiện; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hong Kong trong 10 tháng đầu năm ghi nhận có ba nhóm hàng kim ngạch trên 1 tỉ USD là: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; đá quí, kim loại quí và sản phẩm; điện thoại các loại và linh kiện.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 10/2020: Duy trì xuất siêu - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng859.654.357-9 8.395.057.836
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 457.843.7064 3.133.026.876
Điện thoại các loại và linh kiện 123.050.05016 1.266.713.338
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 68.373.17847 252.384.040
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 58.998.3262 544.238.825
Hàng thủy sản 25.850.3486 138.067.556
Hàng hóa khác 22.968.980366 213.284.963
Hàng dệt, may 18.715.816-6 180.853.226
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 16.646.599-90 2.037.014.276
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 10.021.415-3 93.807.750
Giày dép các loại 9.730.527-17 112.897.715
Xơ, sợi dệt các loại2.2577.467.080-1418.77555.361.739
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 6.748.60912 58.813.203
Sản phẩm từ chất dẻo 6.706.52917 52.952.848
Hàng rau quả 4.878.22221 53.227.710
Gạo7.1564.259.9221468.32938.684.086
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 4.059.58395 23.416.603
Dây điện và dây cáp điện 2.893.073-17 40.735.089
Giấy và các sản phẩm từ giấy 2.805.346-15 30.172.617
Hạt điều2972.523.26291.87216.517.128
Sản phẩm từ sắt thép 940.13219 9.574.666
Sản phẩm hóa chất 913.402-10 9.150.453
Chất dẻo nguyên liệu190698.948-222.3776.962.946
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 607.74435 5.542.236
Kim loại thường khác và sản phẩm 536.185-54 5.152.710
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 441.61533 2.531.347
Sản phẩm từ cao su 375.378154 2.002.767
Gỗ và sản phẩm gỗ 340.389-69 9.249.422
Sản phẩm gốm, sứ 139.68972 816.342
Cao su55120.305-207951.483.352
Sắt thép các loại   157422.003
Những nhóm hàng nhập khẩu chủ yếu có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 9 như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 13%; vải các loại tăng 22%; sản phẩm từ chất dẻo tăng 24%; sản phẩm từ giấy tăng 11%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hong Kong trong 10 tháng đầu năm ghi nhận nhập khẩu phần lớn là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, kim ngạch gần 180,4 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hong Kong tháng 10/2020: Duy trì xuất siêu - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hong Kong tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng102.005.093-14 881.711.484
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 28.002.16713 178.899.772
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 19.509.430-34 180.364.638
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 13.488.063-8 126.474.571
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 12.509.018-15 69.428.896
Phế liệu sắt thép30.4719.015.042-19357.33395.875.492
Vải các loại 6.023.64922 65.699.812
Hàng hóa khác 4.109.917-43 50.295.401
Sản phẩm từ chất dẻo 2.371.53824 33.616.479
Sản phẩm từ giấy 2.078.16511 19.673.145
Điện thoại các loại và linh kiện 1.727.401-52 20.624.734
Chất dẻo nguyên liệu405750.477374.6699.160.846
Kim loại thường khác255696.412-222.6638.625.081
Sản phẩm hóa chất 563.05842 7.027.180
Sản phẩm từ sắt thép 335.77255 2.246.811
Hóa chất 286.847-34 3.629.582
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 163.6131 1.830.943
Xơ, sợi dệt các loại11137.165-195404.249.635
Sản phẩm từ cao su 93.437-31 2.035.595
Dây điện và dây cáp điện 77.933-28 1.250.342
Sắt thép các loại4665.991-33543702.529
     

Phùng Nguyệt