|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 11/2020: Xuất khẩu hạt điều tăng 479%

16:06 | 29/12/2020
Chia sẻ
Việt Nam xuất khẩu 566,7 triệu USD hàng hóa, đồng thời nhập khẩu 53,2 triệu USD. Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 513,5 triệu USD.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 11/2020: Xuất khẩu hạt điều tăng 479% - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: freepik)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 11/2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hà Lan gần 620 triệu USD. 

Việt Nam xuất khẩu 566,7 triệu USD hàng hóa, đồng thời nhập khẩu 53,2 triệu USD.

Qua đó, giúp cán cân thương mại thặng dư 513,5 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp 11 lần so với nhập khẩu.

Lũy kế 11 tháng 2020, Việt Nam xuất siêu sang Hà Lan gần 5,7 tỷ USD. 

Trong đó, xuất khẩu của Việt Nam gần 6,3 tỷ USD và nhập khẩu 582,4 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 11/2020: Xuất khẩu hạt điều tăng 479% - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Kim ngạch xuất khẩu của nước ta giảm 16% so với tháng trước đó.

Một số nhóm hàng xuất khẩu chính của nước ta có kim ngạch giảm phải kể đến như: máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện giảm 19%; điện thoại các loại và linh kiện giảm 8%; máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác giảm 15%; hàng thủy sản giảm 28%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Hà Lan trong 11 tháng đầu năm đều có kim ngạch trên 100 triệu USD. Trong đó, xuất khẩu nhiều nhất là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện hơn 1,5 tỷ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 11/2020: Xuất khẩu hạt điều tăng 479% - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hà Lan tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng566.730.950-16 6.266.994.740
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 141.141.822-19 1.518.806.809
Điện thoại các loại và linh kiện 89.138.567-8 988.058.500
Giày dép các loại 68.141.67716 596.442.094
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 61.195.091-15 699.742.209
Hàng dệt, may 53.938.763-2 549.742.495
Hạt điều4.91928.534.63747956.492360.530.174
Hàng hóa khác 24.745.435-21 279.686.613
Hàng thủy sản 16.426.609-28 200.568.576
Phương tiện vận tải và phụ tùng 14.770.488-65 206.685.729
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 11.528.444-20 202.543.384
Sản phẩm từ chất dẻo 10.474.042-29 123.341.597
Sản phẩm từ sắt thép 9.714.9566 101.762.724
Gỗ và sản phẩm gỗ 7.100.13522 64.104.769
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 6.999.623-40 79.652.396
Hàng rau quả 5.060.909-30 73.471.051
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 3.162.43152 25.782.584
Sản phẩm từ cao su 2.339.987-24 26.722.971
Hạt tiêu5672.004.033197.06121.968.582
Cao su1.4341.961.720-208.62311.411.162
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 1.650.997-29 17.398.151
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.571.856-47 22.631.787
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.425.93037 11.668.584
Sản phẩm gốm, sứ 1.380.857-6 15.115.013
Cà phê5911.074.472-1610.47019.329.450
Sản phẩm hóa chất 639.695-38 7.778.218
Gạo391238.493-558.1064.204.410
Kim loại thường khác và sản phẩm 231.252-36 7.391.169
Hóa chất 116.884-92 30.360.293
Than các loại13121.144-2057393.245

Dược phẩm là mặt hàng nhập khẩu chính từ Hà Lan trong tháng 11, kim ngạch gần 10,3 triệu USD.

Nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 10 như: xơ, sợi dệt các loại tăng 352%; dược phẩm tăng 218%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 79%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Hà Lan trong 11 tháng có duy nhất nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt kim ngạch trên 100 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Hà Lan tháng 11/2020: Xuất khẩu hạt điều tăng 479% - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hà Lan tháng 11/2020 và lũy kế 11 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 11/2020Lũy kế 11 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 10/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng53.246.985-13 582.439.157
Hàng hóa khác 15.773.158-44 170.020.594
Dược phẩm 10.283.194218 46.672.716
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 6.878.624-24 113.692.510
Linh kiện, phụ tùng ô tô 4.755.00918 41.239.335
Sản phẩm hóa chất 2.822.11215 46.304.398
Sữa và sản phẩm sữa 2.424.829-51 37.085.286
Chất dẻo nguyên liệu1.6012.394.828129.86016.570.201
 Chế phẩm thực phẩm khác 1.757.519-21 22.606.310
Sản phẩm từ sắt thép 1.572.11173 13.960.811
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 1.552.0287 16.256.276
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 844.046-41 13.093.793
Xơ, sợi dệt các loại26650.3383521972.520.509
Hóa chất 593.487-78 25.507.193
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 268.7574 3.242.100
Sản phẩm từ chất dẻo 266.603-31 4.380.854
Sắt thép các loại151150.640612.6212.378.007
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc  81.335  4.081.508
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 70.91179 435.464
Dây điện và dây cáp điện 58.621-11 777.861
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 27.045-70 1.115.708
Cao su821.788-49165409.034
Phế liệu sắt thép   48788.689

Phùng Nguyệt