|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 3/2021: Trị giá xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu

04:53 | 05/05/2021
Chia sẻ
Tháng 3/2021, Việt Nam xuất siêu từ Đức gần 347,8 triệu USD. Xuất khẩu máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng mạnh nhất, cụ thể trị giá tăng 1020% so với tháng trước.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 3/2021: Trị giá xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: mimosawedding)

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong tháng 3 năm nay, Việt Nam xuất siêu từ Đức gần 347,8 triệu USD. Kim ngạch xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu.

Cụ thể, nước ta xuất khẩu 645,1 triệu USD sang Đức, đồng thời nhập khẩu 306,4 triệu USD.

Lũy kế ba tháng đầu năm 2021, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Đức gần 1,7 tỷ USD và nhập khẩu 834 triệu USD.

Cán cân thương mại thặng dư 861,6 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 3/2021: Trị giá xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Xuất khẩu máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng mạnh nhất, cụ thể trị giá tăng 1020% so với tháng trước.

Ngoài ra còn có một số mặt hàng xuất khẩu khác như: đá quý, kim loại quý và sản phẩm tăng 460%; sắt thép các loại tăng 269%; sản phẩm hóa chất tăng 184%; kim loại thường khác và sản phẩm tăng 176%...

Trị giá top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Đức trong ba tháng đầu năm đạt 1,4 tỷ USD, chiếm 81% tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng các loại. Xuất khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác, trên 338,4 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 3/2021: Trị giá xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đức tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 3/2021Lũy kế 3 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 2/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng654.139.16570 1.695.615.099
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 164.798.149143 338.413.445
Giày dép các loại 90.116.09684 241.329.833
Điện thoại các loại và linh kiện 59.593.06036 237.094.227
Hàng hóa khác 55.489.99969 134.367.491
Hàng dệt, may 53.659.11148 151.859.406
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 51.315.03770 129.793.280
Cà phê24.18243.845.7403164.641113.747.598
Sản phẩm từ sắt thép 19.207.30120 45.697.294
Sản phẩm từ chất dẻo 14.950.04293 34.315.014
Hàng thủy sản 14.602.624106 34.299.901
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 14.069.05648 37.705.904
Gỗ và sản phẩm gỗ 13.427.91016 39.061.777
Phương tiện vận tải và phụ tùng 12.551.92450 32.745.535
Hạt điều1.5699.084.718634.00423.623.793
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 5.793.504110 14.609.525
Cao su2.5674.904.91887.86914.780.025
Sản phẩm từ cao su 4.709.997154 10.642.184
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 4.644.803-27 18.533.999
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 3.482.89664 8.559.920
Kim loại thường khác và sản phẩm 2.928.853176 6.658.037
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.642.51948 7.407.484
Hạt tiêu6232.252.445171.7446.173.352
Sản phẩm gốm, sứ 1.968.06012 5.431.752
Hàng rau quả 1.547.960106 3.296.298
Sắt thép các loại443684.2912699271.286.781
Sản phẩm hóa chất 587.129184 1.859.225
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 417.8781.020 512.212
Giấy và các sản phẩm từ giấy 409.08117 1.083.875
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 366.678460 610.138
Chè3587.389
44115.792

Những mặt hàng nhập khẩu có trị giá tăng trưởng so với tháng 2/2021 là: thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 500%; kim loại thường khác tăng 370%; quặng và khoáng sản khác tăng 329%; vải các loại tăng 205%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Đức trong ba tháng đạt 664,6 triệu USD, chiếm 80% tổng nhập khẩu các mặt hàng. 

Trong đó, nhập khẩu chính là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác, gần 381 triệu USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đức tháng 3/2021: Trị giá xuất khẩu gấp đôi so với nhập khẩu - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đức tháng 3/2021 và lũy kế ba tháng đầu năm 2021

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 3/2021Lũy kế 3 tháng 2021
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 2/2021 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng306.359.42121 834.009.533
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 128.484.752-5 380.959.959
Hàng hóa khác 31.201.229108 64.980.262
Dược phẩm 22.655.27259 73.802.321
Sản phẩm hóa chất 18.821.23320 50.955.309
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 14.025.43419 40.374.730
Chất dẻo nguyên liệu2.30512.844.418485.57833.394.366
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 8.007.002500 13.507.088
Hóa chất 7.986.8167 19.722.564
Ô tô nguyên chiếc các loại1077.269.6572527119.714.278
Sản phẩm từ chất dẻo 6.316.71832 15.980.317
Sản phẩm từ sắt thép 5.936.36923 15.578.336
Linh kiện, phụ tùng ô tô 5.815.75032 14.166.317
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 5.382.141193 8.246.038
Sữa và sản phẩm sữa 5.272.14328 13.517.607
Vải các loại 4.446.311205 8.203.785
Gỗ và sản phẩm gỗ 4.065.06328 12.698.474
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 2.216.97914 6.142.474
Chế phẩm thực phẩm khác 2.094.52290 4.437.389
Sản phẩm từ cao su 1.940.27219 4.901.757
Sắt thép các loại7291.793.726551.6804.333.828
Dây điện và dây cáp điện 1.709.08997 3.374.265
Kim loại thường khác1841.397.4913702421.949.774
Giấy các loại5651.137.686631.5833.083.242
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 1.099.91941 3.094.537
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 1.098.6343 2.955.659
Cao su272842.726481.0352.368.366
Sản phẩm từ kim loại thường khác 775.413-24 2.667.402
Sản phẩm từ giấy 398.953-25 1.488.886
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 342.039-30 1.614.804
Nguyên phụ liệu dược phẩm 323.229-49 1.731.766
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 303.028-29 1.556.500
Quặng và khoáng sản khác211260.139329589588.066
Phân bón các loại8795.269-903.6781.919.065

Phùng Nguyệt