|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc tháng 2/2020: Tăng trưởng hai chiều

19:23 | 11/04/2020
Chia sẻ
Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam và Hàn Quốc tháng 2 đều tăng trưởng khá ở cả hai chiều. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh hơn, tăng đến 44% so với cùng kì năm trước và đạt gần 1,6 tỉ USD.

Theo số liệu từ Tổng cục Thống kê, kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam và Hàn Quốc tháng 2/2020 tăng ở cả hai chiều so với hồi tháng 2/2019.

Trong khi vào tháng 1, kim ngạch xuất khẩu từ Việt Nam sang Hàn Quốc giảm 25% so với cùng kì năm trước, thì đến tháng 2, con số này lại tăng trưởng đến 44% so với cùng kì, đạt gần 1,6 tỉ USD.

Tương tự, kim ngạch nhập khẩu từ Hàn Quốc cũng thay đổi từ chỗ giảm 4% ở tháng 1 so với cùng kì, bước sang tháng 2 lại tăng 21% đạt 3,9 tỉ USD.

Tháng 2, Việt Nam nhập siêu khá lớn từ nước bạn, kim ngạch nhập khẩu lớn gấp 2,5 lần so với kim ngạch xuất khẩu.

Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Hàn Quốc tháng 2/2020: Tăng trưởng hai chiều - Ảnh 1.

Đồ họa: N. Lê

Một số mặt hàng xuất khẩu tăng trưởng mạnh trong tháng 2 so với cùng kì năm trước là: xăng dầu các loại; vải mành, vải kĩ thuật các loại; máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác; hàng rau quả...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc tháng 2/2020

(Đơn vị: 1.000 USD)

STT

Mặt hàng

Tháng 2/2020

Tháng 2/2019

% tăng/giảm

Tổng

1.567.341

1.084.977

44

1

Xơ, sợi dệt các loại

39.445

22.943

72

2

Xăng dầu các loại

17.018

3.927

333

3

Vải mành, vải kĩ thuật các loại

7.450

3.032

146

4

Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù

10.728

6.794

58

5

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

1.641

842

95

6

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

2.053

5.414

-62

7

Than đá

753

 

 

8

Sản phẩm từ cao su

6.066

3.790

60

9

Sắt thép các loại

19.835

14.065

41

10

Sắn và các sản phẩm từ sắn

2.147

3.672

-83

11

Sản phẩm từ sắt thép

21.447

12.524

71

12

Sản phẩm từ chất dẻo

18.001

10.745

68

13

Quặng và khoáng sản khác

4

520

-99

14

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

38.678

19.896

94

15

Phân bón các loại

251

822

-69

16

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy

8.375

5.198

61

17

Máy vi tính và linh kiện

169.598

181.014

-6

18

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

175.125

65.574

167

19

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

24.113

22.864

5

20

Kim loại thường khác và sản phẩm

23.993

12.161

97

21

Hóa chất

4.947

5.615

-12

22

Hạt tiêu

1.697

953

78

23

Hải sản

46.972

33.007

42

24

Hàng rau quả

15.799

7.017

125

25

Hàng dệt may

238.345

147.769

92

26

Giấy và các sản phẩm từ giấy

2.117

1.237

71

27

Giầy dép các loại

57.416

33.010

74

28

Gỗ và sản phẩm gỗ

57.317

38.574

49

29

Dây điện và dây cáp điện

15.722

9.000

75

30

Chất dẻo nguyên liệu

1.443

940

54

31

Cao su

4.499

4.073

10

32

Cà phê

5.912

4.768

24

33

Các sản phẩm hóa chất

8.241

4.305

91

34

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

4.363

2.909

50

35

Điện thoại các loại và linh kiện

418.615

330.068

27

36

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

2.139

1.279

67

37

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

1.860

1.024

82

Hàng hóa nhập khẩu cũng có nhiều mặt hàng tăng mạnh như: sữa và sản phẩm từ sữa; quặng và khoáng sản khác; khí đốt hóa lỏng; hàng rau quả...

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 2/2020

(Đơn vị: 1.000 USD)

STT

Mặt hàng

Tháng 2/2020

Tháng 2/2019

% tăng/giảm

 

Tổng

3.905.012

3.229.062

21

1

Xơ, sợi dệt các loại

12.893

10.879

19

2

Xăng dầu các loại

84.765

43.399

95

3

Vải các loại

154.632

128.773

20

4

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

1.234

1.161

6

5

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

3.316

2.670

24

6

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

4.739

5.090

-7

7

Sắt thép các loại

119.057

98.961

20

8

Sản phẩm từ sắt thép

92.232

48.649

90

9

Sản phẩm từ kim loại thường khác

15.578

17.579

-11

10

Sản phẩm từ giấy

4.975

4.525

10

11

Sản phẩm từ chất dẻo

164.899

125.602

31

12

Sản phẩm từ cao su

7.883

7.461

6

13

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

12.147

14.488

-16

14

Sản phẩm hóa chất

64.374

43.571

48

15

Sữa và sản phẩm từ sữa

1.359

503

170

16

Quặng và khoáng sản khác

1.015

388

162

17

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

358

5.502

-93

18

Phân bón các loại

4.673

3.510

33

19

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giầy

49.615

46.614

6

20

Nguyên phụ liệu dược phẩm

223

556

-60

21

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.508.867

1.389.778

9

22

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

506.134

393.697

29

23

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

18.508

27.747

-33

24

Linh kiện, phụ tùng ô tô

66.698

84.803

-21

25

Kim loại thường khác

132.086

89.366

48

26

Khí đốt hóa lỏng

564

264

114

27

Hóa chất

49.361

27.418

80

28

Hàng thủy sản

3.838

7.436

-48

29

Hàng rau quả

3.981

1.573

153

30

Hàng điện gia dụng và linh kiện

3.768

4.284

-12

31

Giấy các loại

23.194

19.846

17

32

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.207

606

99

33

Dược phẩm

14.315

10.362

38

34

Dầu mỡ động thực vật

327

390

-16

35

Dây điện và dây cáp điện

14.512

13.847

5

36

Chế phẩm thực phẩm khác

3.881

2.414

61

37

Chất dẻo nguyên liệu

156.634

121.140

29

38

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

6.355

3.889

63

39

Cao su

17.541

15.910

10

40

Bông các loại

215

599

-64

41

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

3.306

1.934

71

42

Điện thoại các loại và linh kiện

453.798

309.505

47

43

Đá quý, kim loại quý và sản phẩm

6.028

4.821

25

44

Ô tô nguyên chiếc các loại

1.402

1.423

-1

N. Lê