|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay (10/4) trái chiều, euro giảm nhẹ

09:57 | 10/04/2024
Chia sẻ
Sáng nay (10/4), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank điều chỉnh không đồng nhất. Trong đó, tỷ giá euro đồng loạt giảm nhẹ ở hai chiều giao dịch tại hai ngân hàng

Xem thêm: Tỷ giá Vietcombank và VietinBank phần lớn lao dốc phiên ngày 11/4

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 hôm nay (10/4) biến động không đồng nhất. Chi tiết như sau:

Sáng nay, tỷ giá USD ổn định. Hiện tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 24.760 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.790 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.130 VND/USD.

Trong khi đó, tỷ giá euro (EUR) giảm trở lại chỉ sau một ngày tăng. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt giảm 12,16 đồng, về mức 26.399,62 VND/EUR, tỷ giá mua chuyển khoản giảm 12,29 đồng, về mức 26.666,28 VND/EUR và tỷ giá bán ra giảm 12,82 đồng, về mức 27.847,92 VND/EUR.

Trái lại, tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt là 30.821,04 VND/GBP (tăng 48,64 đồng), chiều mua chuyển khoản là 31.132,37 VND/GBP (tăng 49,14 đồng) và chiều bán ra là 32.132,01 VND/GBP (tăng 50,71 đồng).

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật tăng nhẹ. Hiện tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 159,59 VND/JPY, chiều mua chuyển khoản là 161,18 VND/JPY (cùng tăng 0,17 đồng) và chiều bán ra là 168,89 VND/JPY (tăng 0,18 đồng).

Vào phiên sáng nay, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 15,95 VND/KRW - tăng nhẹ 0,01 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 17,73 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 19,34 VND/KRW - cùng tăng 0,02 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.760

24.790

25.130

0

0

0

Euro

EUR

26.399,62

26.666,28

27.847,92

-12,16

-12,29

-12,82

Bảng Anh

GBP

30.821,04

31.132,37

32.132,01

48,64

49,14

50,71

Yen Nhật

JPY

159,57

161,18

168,89

0,17

0,17

0,18

Đô la Úc

AUD

16.121,89

16.284,74

16.807,63

63,23

63,88

65,92

Đô la Singapore

SGD

18.090,07

18.272,80

18.859,53

33,57

33,91

35,00

Baht Thái

THB

606,75

674,16

700,00

6,12

6,79

7,06

Đô la Canada

CAD

17.930,06

18.111,17

18.692,71

3,96

4,00

4,13

Franc Thụy Sĩ

CHF

26.935,79

27.207,87

28.081,50

62,49

63,12

65,14

Đô la Hong Kong

HKD

3106,38

3137,75

3238,5

0,24

0,24

0,24

Nhân dân tệ

CNY

3380,46

3414,61

3524,78

-0,47

-0,47

-0,49

Krone Đan Mạch

DKK

-

3565,62

3702,26

-

-1,71

-1,78

Rupee Ấn Độ

INR

-

299,09

311,06

-

0,16

0,17

Won Hàn Quốc

KRW

15,95

17,73

19,34

0,01

0,02

0,02

Dinar Kuwait

KWD

-

81.022,85

84.264,36

-

52,71

54,83

Ringgit Malaysia

MYR

-

5204,02

5317,67

-

1,65

1,68

Krone Na Uy

NOK

-

2292,06

2389,44

-

1,36

1,41

Rúp Nga

RUB

-

255,69

283,06

-

-1,31

-1,45

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6635,98

6901,46

-

0,00

0,00

Krona Thụy Điển

SEK

-

2317,43

2415,89

-

1,69

1,76

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt tiếp tục trái chiều vào lúc 9h30 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) tiếp tục giảm nhẹ 14 đồng (chiều mua vào) và 84 đồng (chiều bán ra), ứng với mức 26.605 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.640 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.900 VND/EUR (bán ra).

Tương tự, tỷ giá USD cũng giảm nhẹ 2 đồng trong phiên sáng nay. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt là 24.700 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.780 VND/USD và tỷ bán ra là 25.120 VND/USD.

Trong khi đó, sau khi cùng tăng 40 đồng, tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua vào tiền mặt là 31.222 VND/GBP, chiều mua chuyển khoản là 31.272 VND/GBP và chiều bán ra là 32.232 VND/GBP.

Cùng lúc, VietinBank đồng loạt giảm 0,12 đồng đối với tỷ giá yen Nhật, hiện lần lượt đạt mức 161,03 VND/JPY (mua vào) và 168,98 VND/JPY (bán ra).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cùng tăng nhẹ 0,07 đồng, nâng lên mức 16,69 VND/KRW, 17,49 VND/KRW và 20,29 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.261

16.361

16.811

36

36

36

Dollar Canada (CAD)

18.133

18.233

18.783

13

13

13

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.140

27.245

28.045

28

28

28

Euro (EUR)

26.605

26.640

27.900

-14

-14

-84

Bảng Anh (GBP)

31.222

31.272

32.232

40

40

40

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.110

3.125

3.260

-1

-1

-1

Yen Nhật (JPY)

161,03

161,03

168,98

0,12

0,12

0,12

Won Hàn Quốc (KRW)

16,69

17,49

20,29

0,07

0,07

0,07

Dollar New Zealand (NZD)

14.864

14.914

15.431

44

44

44

Dollar Singapore (SGD)

18.099

18.199

18.929

38

38

168

Baht Thái Lan (THB)

633,51

677,85

701,51

6,12

6,12

6,12

Dollar Mỹ (USD)

24.700

24.780

25.120

-2

-2

-2

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên