Tỷ giá Won Hàn Quốc trong nước
Hôm nay ngày 30/5, tỷ giá Won Hàn Quốc quay đầu tăng tại phần lớn các ngân hàng.
Ngân hàng Vietcombank niêm yết tỷ giá Won ở mức 16,34 VND/KRW cho chiều mua tiền mặt. Đối với giao dịch mua chuyển khoản, mức giá là 18,16 VND/KRW. Chiều bán ra được ghi nhận tại mức 19,7 VND/KRW. Tương ứng mức tăng tỷ giá mua tiền mặt là 0,07 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản và bán ra đều nhích lên 0,08 đồng.
Ngân hàng Shinhan Bank công bố tỷ giá Won mua tiền mặt là 18,02 VND/KRW, giá mua chuyển khoản là 18,72 VND/KRW, và giá bán ra là 19,53 VND/KRW. Tất cả các loại tỷ giá đều ghi nhận mức tăng đồng loạt 0,08 đồng so với ngày hôm qua.
Tỷ giá Won tại BIDV được ghi nhận ở mức 17,54 VND/KRW đối với hình thức mua tiền mặt (tăng 0,02 đồng). Đối với hình thức mua chuyển khoản, tỷ giá là 18,3 VND/KRW (tăng 0,03 đồng). Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra của Won tại BIDV là 19,65 VND/KRW (tăng 0,04 đồng).
Đối với Techcombank, cả chiều mua và chiều bán đều tăng 0,10 đồng. Tương ứng, tỷ giá mua chuyển khoản được niêm yết ở mức 17,8 VND/KRW, và tỷ giá bán ra là 19,6 VND/KRW.
Tại ngân hàng Vietinbank có tỷ giá mua Won bằng tiền mặt là 15,88 VND/KRW. Đối với giao dịch qua chuyển khoản, mức giá là 17,88 VND/KRW. Giá bán ra được ghi nhận ở mức 19,68 VND/KRW, tăng đồng đều là 0,04 đồng.
Ngân hàng ACB tăng nhẹ 0,05 đồng ở chiều mua chuyển khoản và bán ra. Tỷ giá mua chuyển khoản được công bố ở mức 19 VND/KRW. Tỷ giá bán ra là 19,68 VND/KRW.
Mặt khác, thông tin tỷ giá Won tại Agribank có tỷ giá mua chuyển khoản được ghi nhận ở mức 18,04 VND/KRW. Tỷ giá bán ra là 19,86 VND/KRW. Tỷ giá mua chuyển khoản của Agribank đã giảm 1,93 đồng, trong khi tỷ giá bán ra lại tăng nhẹ 0,08 đồng.
g.Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là tại Shinhan Bank và thấp nhất là tại Vietcombank, Tại chiều bán ra, tỷ giá cao nhất là cũng tại Vietinbank và thấp nhất là tại Shinhan Bank.
|
Ngân hàng |
Ngày 30/5/2025 |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
|
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
|
Vietcombank |
16,34 |
18,16 |
19,7 |
0,07 |
0,08 |
0,08 |
|
Shinhan Bank |
18,02 |
18,72 |
19,53 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
|
BIDV |
17,54 |
18,3 |
19,65 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
|
Techcombank |
- |
17,8 |
19,6 |
- |
0,10 |
0,10 |
|
Vietinbank |
15,88 |
17,88 |
19,68 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
Agribank |
- |
18,04 |
19,86 |
- |
-1,93 |
0,08 |
|
ACB |
- |
19 |
19,68 |
- |
0,05 |
0,05 |
|
Tỷ giá chợ đen ( VND/KRW) |
18,58 |
- |
19 |
0,02 |
- |
-0,06 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Ảnh: Gia Ngọc
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá mua tiền mặt là 18,58 VND/KRW và tỷ giá bán ra trên thị trường chợ đen là 19 VND/KRW, tương ứng tăng 0,02 đồng ở chiều mua và giảm 0,06 đồng ở chiều bán.
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 11h00 giao dịch ở mức 1,375 USD/KRW - tăng 0,38% so với giá đóng cửa ngày 29/5.
Ảnh: Investing.com
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-won-han-quoc-hom-nay-ngay-305-quay-dau-tang-tai-hau-het-cac-ngan-hang-202553011210297.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/