Tỷ giá Won Hàn Quốc trong nước
Hôm nay ngày 2/7, tỷ giá Won Hàn Quốc điều chỉnh giảm ở chiều mua vào - bán ra tại hầu hết ngân hàng.
Tại Vietcombank, tỷ giá mua tiền mặt được ghi nhận ở mức 16,59 VND/KRW, giảm 0,11 đồng. Đối với giao dịch mua chuyển khoản, tỷ giá là 18,43 VND/KRW, có mức giảm 0,12 đồng. Bên cạnh đó, giá bán ra của Won tại Vietcombank được niêm yết ở mức 20 VND/KRW, giảm 0,13 đồng.
Tiếp đến, tại Shinhan Bank, tỷ giá Won điều chỉnh giảm 0,07 đồng ở chiều mua. Hiện, mức giá mua tiền mặt được ghi nhận là 18,32 VND/KRW và giá mua chuyển khoản là 19,03 VND/KRW, đều giảm 0,07 đồng. Tỷ giá bán ra tại ngân hàng này là 19,86 VND/KRW, giảm nhẹ hơn một chút là 0,08 đồng.
Đối với BIDV, tỷ giá mua tiền mặt là 17,72 VND/KRW (giảm 0,15 đồng). Tỷ giá mua chuyển khoản đứng ở mức 18,48 VND/KRW (giảm 0,16 đồng). Tỷ giá bán ra được niêm yết ở mức 19,95 VND/KRW (giảm 0,17 đồng).
Ngoài ra, tại Vietinbank có giá mua tiền mặt là 16,21 VND/KRW, mua chuyển khoản là 18,21 VND/KRW, và giá bán ra là 20,81 VND/KRW. Cả ba mức giá này đều giảm 0,11 đồng.
Cùng với đó, ngân hàng Agribank ghi nhận giảm lần lượt 0,09 đồng và 0,12 đồng ở chiều mua vào và bán ra. Tương ứng, giá mua chuyển khoản được ghi nhận là 18,44 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 20,26 VND/KRW.
Về phía ngân hàng ACB, tỷ giá mua chuyển khoản là 19,33 VND/KRW và giá bán ra đạt mức 20,03 VND/KRW, đều đồng loạt giảm 0,05 đồng.
Mặt khác, tại Techcombank, tỷ giá Won không ghi nhận điều chỉnh mới. Theo đó, tỷ giá mua chuyển khoản là 18,1 VND/KRW và giá bán ra cũng đứng ở mức 20 VND/KRW.
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là tại Shinhan Bank và thấp nhất là tại Vietcombank, Tại chiều bán ra, tỷ giá cao nhất là cũng tại Vietinbank và thấp nhất là tại Shinhan Bank.
|
Ngân hàng |
Ngày 2/7/2025 |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
|
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
|
Vietcombank |
16,59 |
18,43 |
20 |
-0,11 |
-0,12 |
-0,13 |
|
Shinhan Bank |
18,32 |
19,03 |
19,86 |
-0,07 |
-0,07 |
-0,08 |
|
BIDV |
17,72 |
18,48 |
19,95 |
-0,15 |
-0,16 |
-0,17 |
|
Techcombank |
- |
18,1 |
20 |
- |
0,00 |
0,00 |
|
Vietinbank |
16,21 |
18,21 |
20,81 |
-0,11 |
-0,11 |
-0,11 |
|
Agribank |
- |
18,44 |
20,26 |
- |
-0,09 |
-0,12 |
|
ACB |
- |
19,33 |
20,03 |
- |
-0,05 |
-0,05 |
|
Tỷ giá chợ đen ( VND/KRW) |
18,94 |
- |
19,03 |
0,84 |
- |
-0,07 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Ảnh: Gia Ngọc
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá mua tiền mặt là 18,1 VND/KRW và tỷ giá bán ra trên thị trường chợ đen là 19,1 VND/KRW, tương ứng giảm 0,04 đồng ở chiều mua và tăng 0,09 đồng ở chiều bán.
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 10h20 giao dịch ở mức 1,359 USD/KRW - tăng 0,25% so với giá đóng cửa ngày 2/7.
Ảnh: Investing.com
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-won-han-quoc-hom-nay-ngay-27-cac-ngan-hang-dong-loat-lao-doc-giam-sau-tai-bidv-vietcombank-202572105330960.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/