Tỷ giá Won Hàn Quốc trong nước
Hôm nay ngày 26/6, tỷ giá Won Hàn Quốc biến động không đồng nhất ở chiều mua vào - bán ra tại hầu hết ngân hàng.
Tại Vietinbank, tỷ giá Won để mua tiền mặt đang là 16,28 VND/KRW, mua chuyển khoản là 18,28 VND/KRW, và khi bán ra là 20,88 VND/KRW. Tất cả các mức tỷ giá này đều đồng loạt giảm 0,01 đồng so với ngày trước đó.
Ở Agribank, tỷ giá mua chuyển khoản đang là 18,40 VND/KRW, giảm 0,03 đồng và tỷ giá bán ra là 20,28 VND/KRW, giảm 0,01 đồng.
Ngân hàng ACB có tỷ giá mua chuyển khoản hiện ở mức 19,30 VND/KRW, và tỷ giá bán ra là 20,00 VND/KRW. Cả hai tỷ giá này đều giảm 0,03 đồng so với ngày hôm qua.
Trong khi đó, tại Techcombank, tỷ giá mua chuyển khoản được niêm yết là 18,00 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 19,90 VND/KRW. Cả hai tỷ giá này đều không có sự biến động.
Tại Vietcombank, tỷ giá Won được ghi nhận với mức mua tiền mặt là 16,65 VND/KRW và mua chuyển khoản là 18,50 VND/KRW. Đối với chiều bán ra, khách hàng có thể giao dịch ở mức 20,08 VND/KRW. Cả 3 loại hình giao dịch không ghi nhận thay đổi.
Mặt khác, tỷ giá mua tiền mặt tại Shinhan Bank hiện ở mức 18,33 VND/KRW, đã giảm 0,05 đồng so với ngày hôm qua. Đối với mua chuyển khoản, mức tỷ giá là 19,04 VND/KRW, ghi nhận mức giảm đáng kể 0,89 đồng. Ngược lại, tỷ giá bán ra tại đây lại có xu hướng tăng, đạt 19,87 VND/KRW, tăng 0,78 đồng so với trước đó.
Riêng ngân hàng BIDV điều chỉnh tất cả các loại hình giao dịch tại BIDV đều đồng loạt tăng 0,02 đồng. Hiện tỷ giá Won mua tiền mặt là 17,76 VND/KRW, mua chuyển khoản là 18,52 VND/KRW, và bán ra là 19,96 VND/KRW.
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là tại Shinhan Bank và thấp nhất là tại Vietcombank, Tại chiều bán ra, tỷ giá cao nhất là cũng tại Vietinbank và thấp nhất là tại Shinhan Bank.
|
Ngân hàng |
Ngày 26/6/2025 |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
|
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
|
Vietcombank |
16,65 |
18,5 |
20,08 |
0,00 |
0,00 |
0,01 |
|
Shinhan Bank |
18,33 |
19,04 |
19,87 |
-0,05 |
-0,89 |
0,78 |
|
BIDV |
17,76 |
18,52 |
19,96 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
|
Techcombank |
- |
18 |
19,9 |
- |
0,00 |
0,00 |
|
Vietinbank |
16,28 |
18,28 |
20,88 |
-0,01 |
-0,01 |
-0,01 |
|
Agribank |
- |
18,4 |
20,28 |
- |
-0,03 |
-0,01 |
|
ACB |
- |
19,3 |
20 |
- |
-0,03 |
-0,03 |
|
Tỷ giá chợ đen ( VND/KRW) |
18,87 |
- |
19,12 |
-0,01 |
- |
-0,41 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Ảnh: Gia Ngọc
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá mua tiền mặt là 18,87 VND/KRW và tỷ giá bán ra trên thị trường chợ đen là 19,12 VND/KRW, tương ứng giảm 0,01 đồng ở chiều mua và giảm 0,41 đồng ở chiều bán.
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 10h20 giao dịch ở mức 1,356 USD/KRW - giảm 0,16% so với giá đóng cửa ngày 25/6.
Ảnh: Investing.com
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-won-han-quoc-hom-nay-ngay-266-bidv-dong-loat-tang-vietinbank-va-acb-cung-giam-202562610481515.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/