Tỷ giá Won Hàn Quốc trong nước
Hôm nay ngày 20/5, tỷ giá Won Hàn Quốc đều điều chỉnh tăng ở hai chiều giao dịch tại phần lớn các ngân hàng.
Tại ngân hàng Vietcombank, tỷ giá mua tiền mặt là 16,14 VND/KRW. Tỷ giá mua chuyển khoản là 17,93 VND/KRW. Giá bán ra là 19,46 VND/KRW. Tương ứng, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản đều tăng 0,09 đồng và tỷ giá bán ra tăng 0,11 đồng.
Ngân hàng Shinhan có tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng tăng 0,05 đồng, trong khi tỷ giá bán ra tăng 0,06 đồng. Hiện đang niêm yết giá mua tiền mặt là 17,73 VND/KRW, giá mua chuyển khoản là 18,42 VND/KRW, và giá bán ra là 19,23 VND/KRW. Sự thay đổi so với ngày hôm qua cho thấy
BIDV có tỷ giá mua tiền mặt đang là 17,29 VND/KRW, mức tỷ giá áp dụng cho giao dịch chuyển khoản khi mua vào là 18,03 VND/KRW. Chiều bán ra, tỷ giá là 19,37 VND/KRW. Ghi nhận mức tăng 0,08 đồng cho cả tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản và tỷ giá bán ra tăng nhẹ hơn, 0,07 đồng.
Ngân hàng Techcombank niêm yết tỷ giá mua chuyển khoản là 17,5 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 19,3 VND/KRW. Cả tỷ giá mua chuyển khoản và bán ra đều có mức tăng 0,10 đồng so với ngày trước đó.
Tại Vietinbank, tỷ giá mua tiền mặt là 15,62 VND/KRW, tỷ giá mua chuyển khoản là 17,62 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 19,42 VND/KRW. Cả ba loại tỷ giá đều cùng tăng một mức là 0,07 đồng so với ngày hôm qua.
Agribank điều chỉnh tỷ giá mua chuyển khoản tăng 0,12 đồng, và tỷ giá bán ra tăng 0,14 đồng. Theo đó, tỷ giá mua chuyển khoản được niêm yết ở mức 17,82 VND/KRW, còn tỷ giá bán ra là 19,65 VND/KRW.
Mặt khác, tỷ giá mua chuyển khoản tại ngân hàng ACB là 18,56 VND/KRW, và tỷ giá bán ra là 19,23 VND/KRW. Tương ứng, tỷ giá mua chuyển khoản không đổi, trong khi đó, tỷ giá bán ra tăng nhẹ 0,01 đồng.
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là tại Shinhan Bank và thấp nhất là tại Vietcombank, Tại chiều bán ra, tỷ giá cao nhất là cũng tại Vietinbank và thấp nhất là tại Shinhan Bank.
|
Ngân hàng |
Ngày 20/5/2025 |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
|
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
|
Vietcombank |
16,14 |
17,93 |
19,46 |
0,09 |
0,09 |
0,11 |
|
Shinhan Bank |
17,73 |
18,42 |
19,23 |
0,05 |
0,05 |
0,06 |
|
BIDV |
17,29 |
18,03 |
19,37 |
0,08 |
0,08 |
0,07 |
|
Techcombank |
- |
17,5 |
19,3 |
- |
0,10 |
0,10 |
|
Vietinbank |
15,62 |
17,62 |
19,42 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
|
Agribank |
- |
17,82 |
19,65 |
- |
0,12 |
0,14 |
|
ACB |
- |
18,56 |
19,23 |
- |
0,00 |
0,01 |
|
Tỷ giá chợ đen ( VND/KRW) |
18,13 |
- |
18,16 |
-0,17 |
- |
-0,70 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 11h00, (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Ảnh: Gia Ngọc
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá mua tiền mặt là 18,13 VND/KRW và tỷ giá bán ra trên thị trường chợ đen là 18,16 VND/KRW, tương ứng giảm 0,17 đồng ở chiều mua và 0,70 đồng ở chiều bán.
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 10h50 giao dịch ở mức 1,394 USD/KRW - tăng 0,47% so với giá đóng cửa ngày 19/5.
Ảnh: Investing.com
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-won-han-quoc-hom-nay-ngay-205-tang-dong-loat-tai-hau-het-cac-ngan-hang-2025520114048175.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/