Tỷ giá Won Hàn Quốc trong nước
Hôm nay ngày 12/6, tỷ giá Won Hàn Quốc điều chỉnh không đồng nhất ở chiều mua vào - bán ra tại các ngân hàng.
Vietcombank đang giao dịch Won Hàn Quốc với mức 16,43 VND/KRW cho tiền mặt khi mua vào, 18,26 VND/KRW khi mua bằng chuyển khoản và 19,81 VND/KRW khi bán ra. Tỷ giá mua tiền mặt đã giảm 0,06 đồng, trong khi cả tỷ giá mua chuyển khoản và bán ra đều giảm 0,07 đồng.
Ngân hàng BIDV hiện niêm yết tỷ giá mua Won bằng tiền mặt ở mức 17,57 VND/KRW, mua bằng chuyển khoản là 18,32 VND/KRW, và tỷ giá bán ra là 19,79 VND/KRW. So với ngày trước đó, tỷ giá mua tiền mặt và bán ra đều giảm 0,03 đồng, còn tỷ giá mua chuyển khoản giảm 0,04 đồng.
Agribank ghi nhận tỷ giá mua chuyển khoản được ghi nhận là 18,16 VND/KRW, và tỷ giá bán ra là 20,01 VND/KRW. So với ngày hôm qua, tỷ giá mua chuyển khoản đã giảm 0,02 đồng, trong khi tỷ giá bán ra giảm 0,01 đồng.
Tại Shinhan Bank, tỷ giá Won được ghi nhận là 18,16 VND/KRW cho giao dịch mua tiền mặt, 18,87 VND/KRW cho mua chuyển khoản và 19,69 VND/KRW cho giao dịch bán ra. Tất cả các mức tỷ giá này đều không thay đổi so với ngày hôm qua.
Techcombank không ghi nhận điều chỉnh mới ở cả hai tỷ giá mua chuyển khoản và bán ra. Tỷ giá mua chuyển khoản là 17,9 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 19,7 VND/KRW.
Vietinbank đã điều chỉnh tỷ giá Won với mức mua tiền mặt là 16,1 VND/KRW, mua chuyển khoản là 18,1 VND/KRW, và bán ra là 19,9 VND/KRW. Cả ba mức tỷ giá này đều đồng loạt tăng 0,10 đồng so với ngày trước.
Tại ACB, có tỷ giá mua chuyển khoản là 19,09 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 19,77 VND/KRW. Cả hai mức này đều tăng 0,01 đồng so với ngày trước đó.
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là tại Shinhan Bank và thấp nhất là tại Vietcombank, Tại chiều bán ra, tỷ giá cao nhất là cũng tại Vietinbank và thấp nhất là tại Shinhan Bank.
|
Ngân hàng |
Ngày 12/6/2025 |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
|
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
|
Vietcombank |
16,43 |
18,26 |
19,81 |
-0,06 |
-0,07 |
-0,07 |
|
Shinhan Bank |
18,16 |
18,87 |
19,69 |
0 |
0,00 |
0,00 |
|
BIDV |
17,57 |
18,32 |
19,79 |
-0,03 |
-0,04 |
-0,03 |
|
Techcombank |
- |
17,9 |
19,7 |
- |
0,00 |
0,00 |
|
Vietinbank |
16,1 |
18,1 |
19,9 |
0,1 |
0,10 |
0,10 |
|
Agribank |
- |
18,16 |
20,01 |
- |
-0,02 |
-0,01 |
|
ACB |
- |
19,09 |
19,77 |
- |
0,01 |
0,01 |
|
Tỷ giá chợ đen ( VND/KRW) |
18,74 |
- |
19,15 |
0,74 |
- |
-0,21 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Ảnh: Gia Ngọc
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá mua tiền mặt là 18,74 VND/KRW và tỷ giá bán ra trên thị trường chợ đen là 19,15 VND/KRW, tương ứng tăng 0,74 đồng ở chiều mua và giảm 0,21 đồng ở chiều bán.
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 11h00 giao dịch ở mức 1,358 USD/KRW - giảm 0,80% so với giá đóng cửa ngày 11/6.
Ảnh: Investing.com
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-won-han-quoc-hom-nay-ngay-126-cac-ngan-hang-bien-dong-trai-chieu-2025612105052436.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/