Tỷ giá Won Hàn Quốc trong nước
Hôm nay ngày 11/6, tỷ giá Won Hàn Quốc tiếp tục điều chỉnh giảm ở chiều mua vào - bán ra tại các ngân hàng.
Tại Vietcombank, tỷ giá Won Hàn Quốc được niêm yết hình thức mua tiền mặt ở mức 16,49 VND/KRW, mua chuyển khoản ở mức 18,33 VND/KRW, và bán ra ở mức 19,88 VND/KRW. So với ngày hôm trước, tỷ giá mua tiền mặt đã giảm 0,13 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản giảm 0,14 đồng, và tỷ giá bán ra giảm 0,16 đồng.
Đối với Shinhan Bank, tỷ giá Won là 18,16 VND/KRW cho giao dịch mua tiền mặt, 18,87 VND/KRW cho giao dịch mua chuyển khoản, đều giảm 0,16 đồng và 19,69 VND/KRW cho giao dịch bán ra, giảm 0,17 đồng.
Tại BIDV, đồng Won điều chỉnh giảm 0,16 đồng ở chiều mua, theo đó, tỷ giá tiền mặt và chuyển khoản lần lượt là 17,60 VND/KRW và 18,36 VND/KRW. Tỷ giá bán ra giảm 0,17 đồng, hiện 19,82 VND/KRW là tỷ giá ở chiều bán ra.
Cùng lúc, Techcombank cung cấp tỷ giá mua chuyển khoản ở mức 17,90 VND/KRW và bán ra ở mức 19,70 VND/KRW. Cả tỷ giá mua chuyển khoản và bán ra đều đồng loạt giảm 0,20 đồng.
Tại Vietinbank, tỷ giá Won được niêm yết bao gồm: mua tiền mặt 16,00 VND/KRW, mua chuyển khoản 18,00 VND/KRW, và bán ra 19,80 VND/KRW. Tất cả các loại tỷ giá này đều cùng giảm một lượng là 0,16 đồng.
Agribank có tỷ giá mua chuyển khoản là 18,18 VND/KRW (giảm 0,20 đồng) và tỷ giá bán ra là 20,02 VND/KRW (giảm 0,24 đồng).
Ngân hàng ACB đưa ra tỷ giá mua chuyển khoản là 19,08 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 19,76 VND/KRW. Sự biến động ghi nhận là tỷ giá mua chuyển khoản giảm 0,16 đồng và tỷ giá bán ra giảm 0,18 đồng.
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là tại Shinhan Bank và thấp nhất là tại Vietcombank, Tại chiều bán ra, tỷ giá cao nhất là cũng tại Vietinbank và thấp nhất là tại Shinhan Bank.
|
Ngân hàng |
Ngày 11/6/2025 |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
|
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
|
Vietcombank |
16,49 |
18,33 |
19,88 |
-0,13 |
-0,14 |
-0,16 |
|
Shinhan Bank |
18,16 |
18,87 |
19,69 |
-0,16 |
-0,16 |
-0,17 |
|
BIDV |
17,6 |
18,36 |
19,82 |
-0,16 |
-0,16 |
-0,17 |
|
Techcombank |
- |
17,9 |
19,7 |
- |
-0,20 |
-0,20 |
|
Vietinbank |
16,00 |
18,00 |
19,80 |
-0,16 |
-0,16 |
-0,16 |
|
Agribank |
- |
18,18 |
20,02 |
- |
-0,20 |
-0,24 |
|
ACB |
- |
19,08 |
19,76 |
- |
-0,16 |
-0,18 |
|
Tỷ giá chợ đen ( VND/KRW) |
18 |
- |
19,36 |
-0,16 |
- |
0,17 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Ảnh: Gia Ngọc
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá mua tiền mặt là 18 VND/KRW và tỷ giá bán ra trên thị trường chợ đen là 19,36 VND/KRW, tương ứng giảm 0,16 đồng ở chiều mua và tăng 0,17 đồng ở chiều bán.
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 11h00 giao dịch ở mức 1,370 USD/KRW - tăng 0,34% so với giá đóng cửa ngày 10/6.
Ảnh: Investing.com
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-won-han-quoc-hom-nay-ngay-116-ghi-nhan-giam-dong-loat-tai-tat-ca-cac-ngan-hang-2025611105231515.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/