Vào lúc 10h40 sáng nay, tỷ giá ngoại tệ Sacombank niêm yết như sau:
Tỷ giá USD chứng kiến sự điều chỉnh giảm trên các chiều giao dịch. Theo đó, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng giảm 25 đồng, niêm yết ở mức 25.930 VND/USD. Chiều bán ra của USD cũng ghi nhận mức giảm 15 đồng, đưa tỷ giá xuống còn 26.300 VND/USD.
Tỷ giá euro có một ngày giao dịch với mức giảm đáng kể tại Sacombank. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản đồng loạt giảm 124 đồng, đưa mức niêm yết xuống lần lượt là 30.295 VND/EUR và 30.395 VND/EUR. Ở chiều bán ra, euro cũng giảm 123 đồng, chốt ở mức 31.123 VND/EUR.
Đối với tỷ giá bảng Anh, Sacombank điều chỉnh giảm 74 đồng cho cả tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản, đưa các mức này về 35.064 VND/GBP và 35.114 VND/GBP. Riêng chiều bán ra, bảng Anh giảm 63 đồng, neo ở mức 36.077 VND/GBP.
Tỷ giá yen Nhật tiếp tục đà đi xuống với mức giảm 2 đồng cho mua tiền mặt, 2,19 đồng cho mua chuyển khoản và 2,23 đồng cho bán ra; tương ứng 175,07 VND/JPY, 176,07 VND/JPY và 182,08 VND/JPY.
Cùng lúc, tỷ giá đô Úc mua tiền mặt và mua chuyển khoản đồng loạt giảm 76 đồng, xuống mức 16.640 VND/AUD và 16.740 VND/AUD. Chiều bán ra của đô Úc giảm sâu hơn, với 82 đồng, đưa tỷ giá về 17.272 VND/AUD.
Nhìn chung, tỷ giá Sacombank hôm nay cho thấy một xu hướng giảm giá chủ đạo của các đồng ngoại tệ so với Đồng Việt Nam. Điều này có thể báo hiệu áp lực giảm giá từ thị trường quốc tế hoặc chính sách điều hành tỷ giá trong nước, khiến việc mua ngoại tệ trở nên "rẻ" hơn đối với người nắm giữ VND.
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank hôm nay
|
Loại ngoại tệ |
Ngày 8/7/2025 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
|
Tên ngoại tệ |
Ký hiệu ngoại tệ |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
Dollar Mỹ |
USD |
25.930 |
25.930 |
26.300 |
-25 |
-25 |
-15 |
|
Dollar Australia |
AUD |
16.640 |
16.740 |
17.272 |
-76 |
-76 |
-82 |
|
Dollar Canada |
CAD |
18.757 |
18.857 |
19.413 |
-92 |
-92 |
-87 |
|
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
32.348 |
32.378 |
33.219 |
-155 |
-155 |
-155 |
|
Euro |
EUR |
30.295 |
30.395 |
31.123 |
-124 |
-124 |
-123 |
|
Bảng Anh |
GBP |
35.064 |
35.114 |
36.077 |
-74 |
-74 |
-63 |
|
Dollar Hồng Kông |
HKD |
- |
3.330 |
3.455 |
- |
0 |
0 |
|
yen Nhật |
JPY |
175,07 |
176,07 |
182,08 |
-2 |
-2,19 |
-2,23 |
|
Nhân dân tệ |
CNY |
- |
3.604 |
3.690 |
- |
-6 |
-6 |
|
Dollar Singapore |
SGD |
20.030 |
20.160 |
20.771 |
-74 |
-74 |
-71 |
|
Dollar New Zealand |
NZD |
- |
15.482 |
15.989 |
- |
-90 |
-91 |
|
Won Hàn Quốc |
KRW |
- |
18,9 |
20,4 |
- |
0,0 |
0,0 |
|
Dollar Đài Loan |
TWD |
- |
900 |
1.018 |
- |
0,0 |
0 |
|
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.400 |
6.525 |
- |
0 |
0 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank được khảo sát vào lúc 10h40. (Tổng hợp: Minh Thư)
Lưu ý: Bảng tỷ giá mua bán ngoại tệ trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm thực tế.
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-sacombank-hom-nay-87-da-giam-keo-dai-o-usd-euro-bang-anh-yen-nhat-va-do-uc-202578111840365.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/