Khảo sát lúc 11h25 hôm nay (4/8), tỷ giá ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) ghi nhận xu hướng tăng mạnh ở nhiều đồng tiền chủ chốt, trong khi đồng USD quay đầu giảm so với phiên ngày 1/8.
Cụ thể, tỷ giá USD giảm 40 đồng ở cả hai chiều, xuống còn 25.970 VND/USD (mua tiền mặt), 26.000 VND/USD (mua chuyển khoản) và 26.350 VND/USD (bán ra).
Ngược lại, nhiều ngoại tệ khác bật tăng đáng kể. Đồng đô la Úc tăng 77 đồng ở chiều mua và 80 đồng ở chiều bán, lần lượt lên 16.653 VND/AUD (mua tiền mặt), 16.762 VND/AUD (chuyển khoản) và 17.260 VND/AUD (bán ra).
Đồng đô la Canada tăng 72 đồng ở chiều mua tiển mặt, 73 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 80 đồng ở chiều bán, lên 18.644 VND/CAD (mua tiền mặt), 18.757 VND/CAD (mua chuyển khoản) và 19.314 VND/CAD (bán ra).
Tỷ giá euro tăng mạnh nhất, với mức tăng lần lượt là 366 đồng (mua tiền mặt), 368 đồng (mua chuyển khoản) và 379 đồng ở chiều bán ra, lên 29.792 VND/EUR, 29.912 VND/EUR và 30.800 VND/EUR.
Tỷ giá yen Nhật tăng lần lượt 3,25 đồng, 3,27 đồng và 3,39 đồng tương ứng với ba hình thức giao dịch, đưa giá lên 173,64 VND/JPY (mua tiền mặt), 174,51 VND/JPY (chuyển khoản) và 180,42 VND/JPY (bán ra).
Đô la Singapore điều chỉnh tăng 131 đồng ở chiều mua tiền mặt, 132 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 136 đồng ở chiều bán, giao dịch tại mức 19.924 VND/SGD (mua tiền mặt), 20.054 VND/SGD (chuyển khoản) và 20.650 VND/SGD (bán ra).
Franc Thụy Sĩ tăng 227 đồng ở chiều mua và 235 đồng chiều bán, lên 32.022 VND/CHF và 32.973 VND/CHF.
Đồng bảng Anh cũng ghi nhận mức tăng mạnh, thêm 167 đồng ở chiều mua và 172 đồng ở chiều bán, giao dịch ở mức 34.325 VND/GBP (mua vào) và 35.344 VND/GBP (bán ra).
Tỷ giá won Hàn Quốc tăng lần lượt 110 đồng (mua) và 120 đồng (bán), lên 19.060 VND/KRW và 19.750 VND/KRW.
Cuối cùng, đô la New Zealand tăng 80 đồng ở chiều mua và 82 đồng ở chiều bán, hiện niêm yết ở mức 15.317 VND/NZD và 15.772 VND/NZD.
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng ACB hôm nay
| Ngoại tệ | Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 4/8 | Tăng/giảm so với ngày trước đó | |||||
| Mua | Bán | Mua | Bán | ||||
| Tên ngoại tệ | Mã NT | Tiền mặt | Chuyển khoản | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
| Đô la Mỹ | USD | 25.970 | 26.000 | 26.350 | -40 | -40 | -40 |
| Đô la Úc | AUD | 16.653 | 16.762 | 17.260 | 77 | 77 | 80 |
| Đô la Canada | CAD | 18.644 | 18.757 | 19.314 | 72 | 73 | 76 |
| Euro | EUR | 29.792 | 29.912 | 30.800 | 366 | 368 | 379 |
| Yen Nhật | JPY | 173,64 | 174,51 | 180,42 | 3,25 | 3,27 | 3,39 |
| Đô la Singapore | SGD | 19.924 | 20.054 | 20.650 | 131 | 132 | 136 |
| Franc Thụy Sĩ | CHF | - | 32.022 | 32.973 | - | 227 | 235 |
| Bảng Anh | GBP | - | 34.325 | 35.344 | - | 167 | 172 |
| Won Hàn Quốc | KRW | - | 19.060 | 19.750 | - | 110 | 120 |
| Dollar New Zealand | NZD | - | 15.317 | 15.772 | - | 80 | 82 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng ACB được khảo sát vào lúc 11h20. (Tổng hợp: Du Y)
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-acb-ngay-48-usd-quay-dau-giam-euro-bang-anh-va-yen-nhat-bat-tang-manh-20258412457179.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/