Theo cập nhật lúc 12h18 trưa nay, tỷ giá ngoại tệ tại ACB có sự phân hóa rõ rệt. Chi tiết như sau:
Tỷ giá USD giữ nguyên ở chiều mua nhưng nhích nhẹ 4 đồng ở chiều bán, hiện giao dịch ở mức 26.110 VND/USD (mua tiền mặt), 26.140 VND/USD (mua chuyển khoản) và 26.355 VND/USD (bán ra).
Đáng chú ý, đô la Úc tăng mạnh, với mức tăng 116 đồng ở chiều mua và 120 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt 16.806 VND/AUD (mua tiền mặt), 16.915 VND/AUD (mua chuyển khoản) và 17.451 VND/AUD (bán ra).
Đô la Canada cũng đi lên, tăng nhẹ 19 đồng ở chiều mua tiền mặt, 20 đồng ở chiều mua chuyển khoản và bán rahiện được niêm yết ở 18.297 VND/CAD (mua tiền mặt), 18.408 VND/CAD (mua chuyển khoản) và 19.000 VND/CAD (bán ra).
Tỷ giá euro tăng lần lượt 52 đồng, 51 đồng và 53 đồng ở các hình thức giao dịch, lên mức 29.727 VND/EUR (mua tiền mặt), 29.846 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 30.822 VND/EUR (bán ra).
Đô la Singapore cũng nâng 31 đồng ở chiều mua và 32 đồng ở chiều bán, giao dịch tại 19.755 VND/SGD (mua tiền mặt), 19.884 VND/SGD (mua chuyển khoản) và 20.473 VND/SGD (bán ra).
Đáng chú ý, bảng Anh là đồng tăng mạnh nhất trong ngày, với mức tăng 117 đồng ở chiều mua và 121 đồng ở chiều bán, hiện đạt 33.926 VND/GBP (mua vào) và 34.931 VND/GBP (bán ra).
Đô la New Zealand cũng phục hồi đáng kể, tăng 65 đồng khi mua và 67 đồng khi bán, hiện giao dịch ở 14.716 VND/NZD (mua vào) và 15.182 VND/NZD (bán ra).
Ngược lại, Franc Thụy Sĩ duy trì ổn định quanh mức 32.087 VND/CHF (mua vào) và 33.037 VND/CHF (bán ra).
Tương tự, tỷ giá won Hàn Quốc cũng giữ nguyên 18.230 VND/KRW (mua vào) và 18.880 VND/KRW (bán ra).
Riêng tỷ giá yen Nhật giảm nhẹ, mất 1 đồng ở chiều mua và 0,69 đồng ở chiều bán, hiện được niêm yết ở 168 VND/JPY (mua tiền mặt), 168,44 VND/JPY (mua chuyển khoản) và 174,3 VND/JPY (bán ra).
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng ACB hôm nay
| Ngoại tệ | Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 6/11/2025 | Tăng/giảm so với ngày trước đó | |||||
| Mua | Bán | Mua | Bán | ||||
| Tên ngoại tệ | Mã NT | Tiền mặt | Chuyển khoản | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
| Đô la Mỹ | USD | 26.110 | 26.140 | 26.355 | 0 | 0 | 4 |
| Đô la Úc | AUD | 16.806 | 16.915 | 17.451 | 116 | 116 | 120 |
| Đô la Canada | CAD | 18.297 | 18.408 | 19.000 | 19 | 20 | 20 |
| Euro | EUR | 29.727 | 29.846 | 30.822 | 52 | 51 | 53 |
| Yen Nhật | JPY | 168 | 168,44 | 174,3 | -1 | -1 | -0,69 |
| Đô la Singapore | SGD | 19.755 | 19.884 | 20.473 | 31 | 31 | 32 |
| Franc Thụy Sĩ | CHF | - | 32.087 | 33.037 | - | 0 | 0 |
| Bảng Anh | GBP | - | 33.926 | 34.931 | - | 117 | 121 |
| Won Hàn Quốc | KRW | - | 18.230 | 18.880 | - | 0 | 0 |
| Dollar New Zealand | NZD | - | 14.716 | 15.182 | - | 65 | 67 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng ACB được khảo sát vào lúc 12h18. (Tổng hợp: Du Y)
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-acb-hom-nay-611-euro-va-bang-anh-bat-tang-manh-yen-nhat-giam-nhe-2025116125933389.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/