Khảo sát lúc 9h40 sáng nay, tỷ giá ngoại tệ tại Ngân hàng ACB cho thấy sự điều chỉnh tăng giá đáng chú ý đối với nhiều đồng tiền, trong khi USD và won Hàn Quốc duy trì mức ổn định so với phiên trước.
Tỷ giá USD tại ACB không thay đổi so với phiên trước, hiện ngân hàng vẫn niêm yết ở mức 26.160 VND/USD (mua tiền mặt), 26.190 VND/USD (mua chuyển khoản) và 26.403 VND/USD (bán ra).
Tỷ giá won Hàn Quốc cũng giữ ổn định ở mức 18.130 VND/KRW (mua vào) và 18.780 VND/KRW (bán ra).
Trong khi đó, các ngoại tệ khác đồng loạt tăng giá. Cụ thể:
Đô la Úc tăng 84 đồng chiều mua và 88 đồng ở chiều bán, đưa tỷ giá lên 16.805 VND/AUD (mua tiền mặt), 16.915 VND/AUD (mua chuyển khoản) và 17.451 VND/AUD (bán ra).
Đô la Canada nâng 32 đồng chiều mua và 34 đồng chiều bán, giao dịch tại 18.364 VND/CAD (mua tiền mặt), 18.475 VND/CAD (mua chuyển khoản) và 19.070 VND/CAD (bán ra).
Tỷ giá euro ghi nhận mức tăng mạnh 143 đồng, 145 đồng và 149 đồng ở ba hình thức giao dịch, hiện niêm yết tại 30.005 VND/EUR (mua tiền mặt), 30.126 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 31.110 VND/EUR (bán ra).
Tỷ giá yen Nhật nhích 0,95 đồng chiều mua và 0,98 đồng chiều bán, giao dịch tại 165,92 VND/JPY (mua tiền mặt), 166,75 VND/JPY (mua chuyển khoản) và 172,55 VND/JPY (bán ra).
Đô la Singapore hiện niêm yết ở 19.868 VND/SGD (mua tiền mặt), 19.998 VND/SGD (mua chuyển khoản) và 20.590 VND/SGD (bán ra), tương ứng mức tăng tăng 45 đồng, 46 đồng và 47 đồng.
Franc Thụy Sĩ tăng thêm 48 đồng ở chiều mua và 49 đồng ở chiều bán, đưa tỷ giá lên 32.176 VND/CHF (mua vào) và 33.128 VND/CHF (bán ra).
Đồng bảng Anh tăng mạnh nhất, tới 195 đồng chiều mua và 201 đồng chiều bán, đưa tỷ giá lên 34.329 VND/GBP (mua vào) và 35.345 VND/GBP (bán ra).
Tương tự, đô la New Zealand cũng tăng mạnh 176 đồng chiều mua và 182 đồng chiều bán, lên 14.803 VND/NZD (mua vào) và 15.272 VND/NZD (bán ra).
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng ACB hôm nay
| Ngoại tệ | Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 26/11/2025 | Tăng/giảm so với ngày trước đó | |||||
| Mua | Bán | Mua | Bán | ||||
| Tên ngoại tệ | Mã NT | Tiền mặt | Chuyển khoản | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
| Đô la Mỹ | USD | 26.160 | 26.190 | 26.403 | 0 | 0 | 0 |
| Đô la Úc | AUD | 16.805 | 16.915 | 17.451 | 84 | 84 | 88 |
| Đô la Canada | CAD | 18.364 | 18.475 | 19.070 | 32 | 32 | 34 |
| Euro | EUR | 30.005 | 30.126 | 31.110 | 143 | 145 | 149 |
| Yen Nhật | JPY | 165,92 | 166,75 | 172,55 | 0,95 | 0,95 | 0,98 |
| Đô la Singapore | SGD | 19.868 | 19.998 | 20.590 | 45 | 46 | 47 |
| Franc Thụy Sĩ | CHF | - | 32.176 | 33.128 | - | 48 | 49 |
| Bảng Anh | GBP | - | 34.329 | 35.345 | - | 195 | 201 |
| Won Hàn Quốc | KRW | - | 18.130 | 18.780 | - | 0 | 0 |
| Dollar New Zealand | NZD | - | 14.803 | 15.272 | - | 176 | 182 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng ACB được khảo sát vào lúc 9h40. (Tổng hợp: Du Y)
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-acb-hom-nay-2611-usd-giu-on-dinh-euro-va-bang-anh-tang-manh-toi-200-dong-202511261012570.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/