Theo cập nhật lúc 9h40 sáng nay, tỷ giá ngoại tệ tại Ngân hàng ACB tiếp tục biến động phức tạp, phản ánh diễn biến khó lường của thị trường tiền tệ quốc tế.
Cụ thể, tỷ giá USD tại ACB giảm 20 đồng ở chiều mua nhưng tăng 9 đồng ở chiều bán so với phiên trước, hiện ngân hàng niêm yết ở mức 26.150 VND/USD (mua tiền mặt), 26.180 VND/USD (mua chuyển khoản) và 26.401 VND/USD (bán ra).
Trong khi đó, đô la Úc tăng 7 đồng cả chiều mua và chiều bán, lên 16.709 VND/AUD (mua tiền mặt), 16.818 VND/AUD (mua chuyển khoản) và 17.350 VND/AUD (bán ra).
Tỷ giá yen Nhật cũng nhích nhẹ với mức tăng 0,54 đồng chiều mua và 0,57 đồng chiều bán, hiện giao dịch ở 164,79 VND/JPY (mua tiền mặt), 165,62 VND/JPY (mua chuyển khoản) và 171,38 VND/JPY (bán ra).
Cùng xu hướng tăng, đô laNew Zealand ghi nhận xu hướng tăng mạnh hơn, với mức tăng 22 đồng chiều mua và 23 đồng chiều bán, đưa tỷ giá lên 14.603 VND/NZD (mua vào) và 15.065 VND/NZD (bán ra).
Ngược lại, đô la Canada giảm 27 đồng chiều mua tiền mặt, 28 đồng chiều mua chuyển khoản và chiều bán, đưa tỷ giá về 18.338 VND/CAD (mua tiền mặt), 18.448 VND/CAD (mua chuyển khoản) và 19.042 VND/CAD (bán ra).
Tỷ giá euro hạ 86 đồng chiều mua và 88 đồng chiều bán, hiện ở mức 29.800 VND/EUR (mua tiền mặt), 29.920 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 30.898 VND/EUR (bán ra).
Đô la Singapore giảm 22 đồng chiều mua tiền mặt, 23 đồng chiều mua chuyển khoản và chiều bán, giao dịch ở 19.770 VND/SGD (mua tiền mặt), 19.899 VND/SGD (mua chuyển khoản) và 20.488 VND/SGD (bán ra).
Tương tự, đồng bảng Anh giảm 13 đồng ở cả hai chiều, hiện niêm yết tại 34.069 VND/GBP (mua vào) và 35.077 VND/GBP (bán ra).
Tỷ giá won Hàn Quốc giảm 20 đồng theo cả hai chiều, còn 18.120 VND/KRW (mua vào) và 18.770 VND/KRW (bán ra).
Đáng chú ý, franc Thụy Sĩ là đồng tiền giảm mạnh nhất trong phiên, mất tới 156 đồng ở chiều mua và 160 đồng ở chiều bán, đưa tỷ giá xuống 32.084 VND/CHF (mua vào) và 33.034 VND/CHF (bán ra)
Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng ACB hôm nay
| Ngoại tệ | Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 24/11/2025 | Tăng/giảm so với ngày trước đó | |||||
| Mua | Bán | Mua | Bán | ||||
| Tên ngoại tệ | Mã NT | Tiền mặt | Chuyển khoản | Tiền mặt | Chuyển khoản | ||
| Đô la Mỹ | USD | 26.150 | 26.180 | 26.401 | -20 | -20 | 9 |
| Đô la Úc | AUD | 16.709 | 16.818 | 17.350 | 7 | 7 | 7 |
| Đô la Canada | CAD | 18.338 | 18.448 | 19.042 | -27 | -28 | -28 |
| Euro | EUR | 29.800 | 29.920 | 30.898 | -86 | -86 | -88 |
| Yen Nhật | JPY | 164,79 | 165,62 | 171,38 | 0,54 | 0,54 | 0,57 |
| Đô la Singapore | SGD | 19.770 | 19.899 | 20.488 | -22 | -23 | -23 |
| Franc Thụy Sĩ | CHF | - | 32.084 | 33.034 | - | -156 | -160 |
| Bảng Anh | GBP | - | 34.069 | 35.077 | - | -13 | -13 |
| Won Hàn Quốc | KRW | - | 18.120 | 18.770 | - | -20 | -20 |
| Dollar New Zealand | NZD | - | 14.603 | 15.065 | - | 22 | 23 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng ACB được khảo sát vào lúc 9h40. (Tổng hợp: Du Y)
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-acb-hom-nay-2411-usd-giam-nhe-chieu-mua-euro-va-franc-thuy-si-lao-doc-manh-20251124101752594.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/